Giải cho tôi

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d) ở mỗi câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Tìm đạo hàm của \( F(x) \) Theo đề bài, \( F(x) \) là một nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2x - 3\cos x \). Do đó, đạo hàm của \( F(x) \) sẽ là: \[ F'(x) = f(x) = 2x - 3\cos x \] Bước 2: Tính nguyên hàm của \( f(x) \) Nguyên hàm của \( f(x) = 2x - 3\cos x \) là: \[ \int f(x) \, dx = \int (2x - 3\cos x) \, dx \] \[ = \int 2x \, dx - \int 3\cos x \, dx \] \[ = x^2 - 3\sin x + C \] Bước 3: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 3 \) Ta có: \[ F(x) = x^2 - 3\sin x + C \] Áp dụng điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 3 \): \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \left(\frac{\pi}{2}\right)^2 - 3\sin\left(\frac{\pi}{2}\right) + C = 3 \] \[ \frac{\pi^2}{4} - 3 \cdot 1 + C = 3 \] \[ \frac{\pi^2}{4} - 3 + C = 3 \] \[ C = 3 + 3 - \frac{\pi^2}{4} \] \[ C = 6 - \frac{\pi^2}{4} \] Do đó, \( F(x) \) là: \[ F(x) = x^2 - 3\sin x + 6 - \frac{\pi^2}{4} \] Bước 4: Kiểm tra các đáp án a) Đạo hàm của \( F(x) \) đúng là: \[ F'(x) = 2x - 3\cos x \] b) Nguyên hàm của \( f(x) \) đúng là: \[ \int f(x) \, dx = x^2 - 3\sin x + C \] c) \( F(x) \) đúng là: \[ F(x) = x^2 - 3\sin x + 6 - \frac{\pi^2}{4} \] d) \( F(0) \) đúng là: \[ F(0) = 0^2 - 3\sin(0) + 6 - \frac{\pi^2}{4} = 6 - \frac{\pi^2}{4} \] Vậy, tất cả các đáp án đều đúng. Câu 14. a) Quãng đường tàu A và tàu B di chuyển được sau t (giờ) lần lượt là: \[ S_A = 12t \text{ (km)} \] \[ S_B = 8t \text{ (km)} \] b) Khoảng cách giữa hai tàu được xác định bởi công thức: \[ S = \sqrt{(12 - S_A)^2 + S_B^2} \] Thay \( S_A = 12t \) và \( S_B = 8t \): \[ S = \sqrt{(12 - 12t)^2 + (8t)^2} \] \[ S = \sqrt{(12(1 - t))^2 + (8t)^2} \] \[ S = \sqrt{144(1 - t)^2 + 64t^2} \] \[ S = \sqrt{144(1 - 2t + t^2) + 64t^2} \] \[ S = \sqrt{144 - 288t + 144t^2 + 64t^2} \] \[ S = \sqrt{144 - 288t + 208t^2} \] c) Lúc 13 giờ, tức là sau 1 giờ, khoảng cách giữa hai tàu là: \[ S = \sqrt{144 - 288 \cdot 1 + 208 \cdot 1^2} \] \[ S = \sqrt{144 - 288 + 208} \] \[ S = \sqrt{64} \] \[ S = 8 \text{ (km)} \] d) Tốc độ thay đổi khoảng cách giữa hai tàu được tính bằng đạo hàm của \( S \) theo thời gian \( t \): \[ S = \sqrt{144 - 288t + 208t^2} \] \[ \frac{dS}{dt} = \frac{1}{2\sqrt{144 - 288t + 208t^2}} \cdot (-288 + 416t) \] Lúc 13 giờ, tức là sau 1 giờ: \[ \frac{dS}{dt} = \frac{1}{2\sqrt{64}} \cdot (-288 + 416 \cdot 1) \] \[ \frac{dS}{dt} = \frac{1}{2 \cdot 8} \cdot (-288 + 416) \] \[ \frac{dS}{dt} = \frac{1}{16} \cdot 128 \] \[ \frac{dS}{dt} = 8 \text{ (km/h)} \] Đáp số: a) \( S_A = 12t \text{ (km)}, S_B = 8t \text{ (km)} \) b) \( S = \sqrt{144 - 288t + 208t^2} \) c) Khoảng cách lúc 13 giờ: \( 8 \text{ (km)} \) d) Tốc độ thay đổi khoảng cách lúc 13 giờ: \( 8 \text{ (km/h)} \) Câu 15. a) Xác suất để A không phát hiện ra tờ tiền đó giả là 0,3. b) Xác suất để hai người này đều không phát hiện đây là tờ tiền giả là: \[ P(\text{A không phát hiện}) \times P(\text{B không phát hiện | A không phát hiện}) = 0,3 \times 0,4 = 0,12 \] c) Xác suất để ít nhất một trong hai người này phát hiện ra tờ tiền đó là giả là: \[ 1 - P(\text{Cả hai người đều không phát hiện}) = 1 - 0,12 = 0,88 \] d) Biết tờ tiền đó đã bị ít nhất một trong hai người này phát hiện là giả, xác suất để A phát hiện ra nó giả là: \[ P(A \mid \text{ít nhất một người phát hiện}) = \frac{P(A \text{ phát hiện})}{P(\text{ít nhất một người phát hiện})} \] \[ P(A \text{ phát hiện}) = 0,7 \] \[ P(\text{ít nhất một người phát hiện}) = 0,88 \] \[ P(A \mid \text{ít nhất một người phát hiện}) = \frac{0,7}{0,88} \approx 0,795 \] Đáp số: a) 0,3 b) 0,12 c) 0,88 d) 79,5%
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved