Giúp tớ với

$a^{\frac3{2018}-2018]a}$ dưới dạng lũy thừa Câu 5: [MĐ 2] Cho a là số thực dương. Viết và rút gọ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_VcUCiAW3CoagDWRj3mYCR3tHzmi1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết và rút gọn biểu thức với số mũ hữu tỉ: Biểu thức ban đầu là: \[ A = \left( \frac{2}{1009} \right)^{\log_2 \frac{1}{16}} \] 2. Tính giá trị của \(\log_2 \frac{1}{16}\): Ta biết rằng: \[ \frac{1}{16} = 2^{-4} \] Do đó: \[ \log_2 \frac{1}{16} = \log_2 (2^{-4}) = -4 \] 3. Thay giá trị vào biểu thức: Biểu thức trở thành: \[ A = \left( \frac{2}{1009} \right)^{-4} \] 4. Rút gọn biểu thức: Ta biết rằng: \[ \left( \frac{2}{1009} \right)^{-4} = \left( \frac{1009}{2} \right)^{4} \] 5. Tìm số mũ của biểu thức rút gọn: Số mũ của biểu thức rút gọn là 4. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{4} \] Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết biểu thức cụ thể mà giá trị của nó được yêu cầu. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ giả sử rằng biểu thức liên quan đến các giá trị số học cơ bản. Giả sử biểu thức là \( x \). Ta có các lựa chọn: A. 4 B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{1}{8}\) D. -4 Chúng ta cần kiểm tra từng giá trị để xác định giá trị nào đúng. 1. Kiểm tra giá trị \( x = 4 \): - Nếu \( x = 4 \), thì biểu thức sẽ là 4. 2. Kiểm tra giá trị \( x = \frac{1}{4} \): - Nếu \( x = \frac{1}{4} \), thì biểu thức sẽ là \(\frac{1}{4}\). 3. Kiểm tra giá trị \( x = \frac{1}{8} \): - Nếu \( x = \frac{1}{8} \), thì biểu thức sẽ là \(\frac{1}{8}\). 4. Kiểm tra giá trị \( x = -4 \): - Nếu \( x = -4 \), thì biểu thức sẽ là -4. Vì không có thông tin thêm về biểu thức cụ thể, chúng ta sẽ dựa vào các lựa chọn đã cho để xác định giá trị đúng. Giả sử biểu thức là \( x \), và giá trị của biểu thức là một trong các lựa chọn trên. Do đó, giá trị của biểu thức có thể là bất kỳ giá trị nào trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu chúng ta cần chọn một giá trị cụ thể, chúng ta sẽ chọn giá trị đầu tiên trong danh sách lựa chọn, đó là 4. Đáp án: A. 4. Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi phương trình đã cho. Phương trình ban đầu là: \[ \log_2 \sqrt{a} - \log_2 b = 3 \] Áp dụng tính chất của logarit: \[ \log_2 \left( \frac{\sqrt{a}}{b} \right) = 3 \] Biến đổi về dạng số mũ: \[ \frac{\sqrt{a}}{b} = 2^3 \] \[ \frac{\sqrt{a}}{b} = 8 \] Nhân cả hai vế với \( b \): \[ \sqrt{a} = 8b \] Vậy khẳng định đúng là: \[ \frac{\sqrt{a}}{b} = 8 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~\frac{\sqrt{a}}{b} = 8 \] Đáp số: \( D.~\frac{\sqrt{a}}{b} = 8 \) Câu 8: Để tính giá trị của biểu thức \( P = 2^{\log_2 a} + \log_a (a^b) \) với điều kiện \( a > 0 \) và \( a \neq 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị của \( 2^{\log_2 a} \): - Theo tính chất của lôgarit, ta có \( 2^{\log_2 a} = a \). 2. Tính giá trị của \( \log_a (a^b) \): - Theo tính chất của lôgarit, ta có \( \log_a (a^b) = b \). 3. Tổng hợp lại biểu thức \( P \): - Biểu thức \( P \) trở thành \( P = a + b \). Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( a + b \). Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~P = a + b. \] Đáp số: \( D.~P = a + b. \) Câu 9: Để kiểm tra tính đúng đắn của các mệnh đề, ta sẽ áp dụng các công thức cơ bản của logarit. A. $\log_3(ab) = \log_3a + \log_3b$ Theo công thức logarit tổng, ta có: \[ \log_3(ab) = \log_3a + \log_3b \] Mệnh đề này đúng. B. $\log_ab = \frac{\log_{2022}b}{\log_{2022}a}$ Theo công thức đổi cơ số của logarit, ta có: \[ \log_ab = \frac{\log_{2022}b}{\log_{2022}a} \] Mệnh đề này đúng. C. $1 - \log_ab = \log_a\frac{a}{b}$ Ta biết rằng: \[ 1 = \log_aa \] Do đó: \[ 1 - \log_ab = \log_aa - \log_ab = \log_a\left(\frac{a}{b}\right) \] Mệnh đề này đúng. D. $\log_ab^3 = \frac{1}{3}\log_ab$ Theo công thức lũy thừa của logarit, ta có: \[ \log_ab^3 = 3\log_ab \] Mệnh đề này sai vì nó đã viết thành $\frac{1}{3}\log_ab$, trong khi theo công thức đúng phải là $3\log_ab$. Vậy mệnh đề sai là: \[ \boxed{D} \] Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi phương trình đã cho. Phương trình ban đầu là: \[ \log a + 2 \log b = 1 \] Áp dụng tính chất của logarit, ta có: \[ \log a + \log b^2 = 1 \] Sử dụng tính chất tổng của logarit, ta có: \[ \log (a \cdot b^2) = 1 \] Biến đổi về dạng số mũ, ta có: \[ a \cdot b^2 = 10^1 \] \[ a \cdot b^2 = 10 \] Do đó, mệnh đề đúng là: \[ C.~ab^2=10 \] Đáp án: C. \( ab^2 = 10 \). Câu 11: [MĐ2] Biết $a=\log_23,~b=\log_35$ Tính $\log_25$ theo a và b Ta có: \[ \log_2 5 = \frac{\log_3 5}{\log_3 2} \] Biết rằng: \[ \log_3 5 = b \] \[ \log_3 2 = \frac{1}{\log_2 3} = \frac{1}{a} \] Do đó: \[ \log_2 5 = \frac{b}{\frac{1}{a}} = ab \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\log_25=ab \] [MĐ1] Tìm tập xác định của hàm số $y=\log_2(x-1)$ Để hàm số $y = \log_2(x - 1)$ có nghĩa, ta cần: \[ x - 1 > 0 \] \[ x > 1 \] Tập xác định của hàm số là: \[ D = (1; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~D=(1;+\infty) \] Câu 12: Để xác định hàm số nào nghịch biến trên tập số thực \( D \), chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của mỗi hàm số. A. \( y = \left(\frac{2}{\pi}\right)^x \) - Đây là hàm số mũ với cơ số \( \frac{2}{\pi} \). Vì \( \frac{2}{\pi} < 1 \), hàm số này nghịch biến trên tập số thực \( D \). B. \( y = \left(\frac{\pi}{3}\right)^x \) - Đây cũng là hàm số mũ với cơ số \( \frac{\pi}{3} \). Vì \( \frac{\pi}{3} > 1 \), hàm số này đồng biến trên tập số thực \( D \). C. \( y = \log_{\pi}(4x^2 + 1) \) - Đây là hàm số logarit với cơ số \( \pi \). Vì \( \pi > 1 \), hàm số này đồng biến trên tập số thực \( D \). D. \( y = \log_{\frac{1}{3}}x \) - Đây là hàm số logarit với cơ số \( \frac{1}{3} \). Vì \( \frac{1}{3} < 1 \), hàm số này nghịch biến trên tập số thực \( D \). Từ đó, chúng ta thấy rằng các hàm số nghịch biến trên tập số thực \( D \) là: - \( y = \left(\frac{2}{\pi}\right)^x \) - \( y = \log_{\frac{1}{3}}x \) Vậy đáp án đúng là: A. \( y = \left(\frac{2}{\pi}\right)^x \) D. \( y = \log_{\frac{1}{3}}x \) Đáp án: A và D. Câu 13: Để xác định hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, ta cần kiểm tra tính chất của từng hàm số đã cho. A. \( y = 2^{-x} \) Hàm số này có dạng \( y = a^x \) với \( a = \frac{1}{2} \). Vì \( 0 < a < 1 \), hàm số này nghịch biến trên tập xác định của nó. B. \( y = \log_{\frac{\pi}{2}} x \) Hàm số này có dạng \( y = \log_a x \) với \( a = \frac{\pi}{2} \). Vì \( a > 1 \), hàm số này đồng biến trên tập xác định của nó. C. \( y = \left( \frac{\sqrt{5}}{3} \right)^x \) Hàm số này có dạng \( y = a^x \) với \( a = \frac{\sqrt{5}}{3} \). Vì \( 0 < a < 1 \), hàm số này nghịch biến trên tập xác định của nó. D. \( y = \log_{\frac{1}{s}} x \) Hàm số này có dạng \( y = \log_a x \) với \( a = \frac{1}{s} \). Để xác định tính đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số này, ta cần biết giá trị của \( s \). Nếu \( s > 1 \), thì \( 0 < \frac{1}{s} < 1 \) và hàm số này nghịch biến trên tập xác định của nó. Nếu \( 0 < s < 1 \), thì \( \frac{1}{s} > 1 \) và hàm số này đồng biến trên tập xác định của nó. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có hàm số \( y = \log_{\frac{\pi}{2}} x \) chắc chắn đồng biến trên tập xác định của nó vì \( \frac{\pi}{2} > 1 \). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B} \] Câu 14: Để xác định hàm số của đồ thị, chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm của đồ thị và tính chất của các hàm số cơ bản. 1. Phát hiện dạng đồ thị: Đồ thị có dạng cong và có hai nhánh đối xứng qua trục y. Điều này gợi ý rằng hàm số có thể là một hàm bậc hai hoặc hàm số lượng giác. 2. Kiểm tra các điểm đặc biệt: - Đồ thị đi qua điểm (0, 1). Điều này loại trừ các hàm số như \(y = x^2\) vì \(x = 0\) thì \(y = 0\). - Đồ thị có hai nhánh đối xứng qua trục y, điều này gợi ý rằng hàm số có thể là \(y = \cos(x)\) hoặc \(y = \sin(x)\). 3. Kiểm tra giá trị tại các điểm khác: - Tại \(x = \frac{\pi}{2}\), giá trị của hàm số là 0. Điều này phù hợp với hàm số \(y = \cos(x)\) vì \(\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0\). - Tại \(x = \pi\), giá trị của hàm số là -1. Điều này cũng phù hợp với hàm số \(y = \cos(x)\) vì \(\cos(\pi) = -1\). 4. Kết luận: Dựa trên các đặc điểm trên, đồ thị của hàm số là \(y = \cos(x)\). Vậy đáp án đúng là: \[ y = \cos(x) \] Đáp số: \( y = \cos(x) \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved