Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi:
---
**Thông tin chung:**
- Dòng điện I = 6 A
- Cảm ứng từ B = 4 mT = 4 x 10^-3 T
- Góc giữa vector cảm ứng từ và đoạn dây dẫn: α (đang xét)
---
### Câu 1: Lực từ cực đại khi nào?
Công thức lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường:
\[
F = I L B \sin \alpha
\]
Lực từ đạt cực đại khi \(\sin \alpha\) đạt giá trị lớn nhất là 1, tức là:
\[
\alpha = 90^\circ
\]
**Đáp án: B. \(\alpha = 90^\circ\).**
---
### Câu 2: Lực từ trên một đơn vị chiều dài khi \(\alpha = 30^\circ\)
Công thức lực từ trên một đơn vị chiều dài:
\[
\frac{F}{L} = I B \sin \alpha
\]
Thay số:
\[
\frac{F}{L} = 6 \times 4 \times 10^{-3} \times \sin 30^\circ = 6 \times 4 \times 10^{-3} \times 0.5 = 0.012\, N/m
\]
**Đáp án: C. 0,012 N**
---
### Câu 3: Từ thông dùng để diễn tả
Từ thông là số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó trong từ trường.
**Đáp án: C. số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó trong từ trường.**
---
### Câu 4: Biểu thức dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều có dạng:
\[
i = I_0 \cos (\omega t + \varphi)
\]
**Đáp án: A. \(i = I_0 \cos(\omega t + \varphi)\).**
---
### Câu 5: Suất điện động cảm ứng trong khung dây
- Diện tích \(S = 100\, cm^2 = 100 \times 10^{-4} = 10^{-2} m^2\)
- Số vòng dây \(N = 500\)
- Tốc độ quay \(n = 3000\) vòng/phút = \(3000/60 = 50\, vòng/s\)
- Từ trường \(B = 0,01\, T\)
Suất điện động cực đại:
\[
E_0 = N B S \omega
\]
\[
\omega = 2 \pi n = 2 \pi \times 50 = 100\pi \approx 314\, rad/s
\]
\[
E_0 = 500 \times 0.01 \times 10^{-2} \times 314 = 500 \times 0.01 \times 0.01 \times 314 = 15.7\, V
\]
Giá trị hiệu dụng:
\[
E = \frac{E_0}{\sqrt{2}} = \frac{15.7}{1.414} \approx 11.11\, V
\]
**Đáp án: C. 11,11 V**
---
### Câu 6: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và neutron.
**Đáp án: C. các proton và các neutron.**
---
### Câu 7: Hạt nhân \(\frac{23}{11}Na\)
- Số proton = 11 (số hiệu nguyên tử)
- Số neutron = 23 - 11 = 12
**Đáp án: C. 11 proton và 12 neutron.**
---
### Câu 8: Công thức độ hụt khối
Độ hụt khối:
\[
\Delta m = Z m_p + (A - Z) m_n - m_{hạt\,nhân}
\]
**Đáp án: B. \(\Delta m = Z m_p + (A - Z) m_n - m_{hạt\,nhân}\).**
---
### Câu 9: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(^4He\)
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết trên một nucleon:
\[
\text{năng lượng liên kết riêng} = \frac{28.8\, MeV}{4} = 7.2\, MeV/nucleon
\]
**Đáp án: A. 7,2 MeV/nucleon.**
---
### Câu 10: Tia phóng xạ có tốc độ nhỏ nhất trong không khí
Tia alpha là hạt nhân helium, có khối lượng lớn nên tốc độ nhỏ nhất.
**Đáp án: B. Tia alpha (\(\alpha\)).**
---
### Câu 11: Độ phóng xạ sau 12 ngày
Chu kì bán rã \(T = 8\) ngày, ban đầu số nguyên tử \(N_0 = 7.07 \times 10^{10}\).
Số nguyên tử còn lại sau 12 ngày:
\[
N = N_0 \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{12}{8}} = 7.07 \times 10^{10} \times \left( \frac{1}{2} \right)^{1.5} = 7.07 \times 10^{10} \times \frac{1}{2^{1.5}} = 7.07 \times 10^{10} \times 0.3535 \approx 2.5 \times 10^{10}
\]
Hoặc có thể tính hoạt độ \(A = \lambda N\), nhưng dựa vào dữ liệu đáp án thì đáp án gần đúng nhất là:
**Đáp án: A. \(2,21 \times 10^{10} Bq\).**
---
### Câu 12: Hạt nhân càng bền khi
Hạt nhân càng bền khi năng lượng liên kết riêng càng lớn.
**Đáp án: D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.**
---
Nếu bạn cần giải các câu phần II hoặc các câu cụ thể khác, hãy cho biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.