giải giúp mình với

centimét. Thể tích của chi tiết máy đó (kết quả làm tròn đên hàng đơn vị) băng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Secret
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Để tính thể tích của vật trang trí, chúng ta sẽ chia nó thành hai phần: một nửa khối cầu và một phần của khối trụ. 1. Tính thể tích của nửa khối cầu: - Bán kính của nửa khối cầu là 1 cm. - Thể tích của một khối cầu là $\frac{4}{3} \pi r^3$. - Thể tích của nửa khối cầu là $\frac{1}{2} \times \frac{4}{3} \pi r^3 = \frac{2}{3} \pi r^3$. - Thay $r = 1$ vào công thức: \[ V_{\text{nửa khối cầu}} = \frac{2}{3} \pi (1)^3 = \frac{2}{3} \pi \approx 2.094 \text{ cm}^3 \] 2. Tính thể tích của phần khối trụ: - Bán kính của phần khối trụ là 1 cm. - Chiều cao của phần khối trụ là 1 cm (vì chiều cao của hình vuông là 2 cm và đã tính nửa khối cầu ở trên). - Thể tích của một khối trụ là $\pi r^2 h$. - Thay $r = 1$ và $h = 1$ vào công thức: \[ V_{\text{khối trụ}} = \pi (1)^2 (1) = \pi \approx 3.142 \text{ cm}^3 \] 3. Tổng thể tích của vật trang trí: - Tổng thể tích là tổng của thể tích nửa khối cầu và thể tích phần khối trụ: \[ V_{\text{tổng}} = V_{\text{nửa khối cầu}} + V_{\text{khối trụ}} = 2.094 + 3.142 = 5.236 \text{ cm}^3 \] 4. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười: - Làm tròn 5.236 đến hàng phần mười là 5.2. Vậy thể tích của vật trang trí là 5.2 cm³. Câu 15. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $f(t)$ và $g(t)$ và hai đường thẳng $t=0$ và $t=2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định khoảng cách giữa hai hàm số $f(t)$ và $g(t)$ trên đoạn $[0, 2]$: \[ h(t) = f(t) - g(t) \] Bước 2: Thay các hàm số vào để tính $h(t)$: \[ f(t) = 0,73t^3 - 2t^2 + t + 0,6 \] \[ g(t) = 0,17t^2 - 0,5t + 1,1 \] \[ h(t) = (0,73t^3 - 2t^2 + t + 0,6) - (0,17t^2 - 0,5t + 1,1) \] \[ h(t) = 0,73t^3 - 2t^2 + t + 0,6 - 0,17t^2 + 0,5t - 1,1 \] \[ h(t) = 0,73t^3 - 2,17t^2 + 1,5t - 0,5 \] Bước 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của $h(t)$ và trục $t$ từ $t=0$ đến $t=2$ bằng cách tính tích phân của $h(t)$ từ 0 đến 2: \[ A = \int_{0}^{2} h(t) \, dt \] \[ A = \int_{0}^{2} (0,73t^3 - 2,17t^2 + 1,5t - 0,5) \, dt \] Bước 4: Tính tích phân từng phần: \[ \int_{0}^{2} 0,73t^3 \, dt = 0,73 \left[ \frac{t^4}{4} \right]_0^2 = 0,73 \left( \frac{2^4}{4} - \frac{0^4}{4} \right) = 0,73 \times 4 = 2,92 \] \[ \int_{0}^{2} -2,17t^2 \, dt = -2,17 \left[ \frac{t^3}{3} \right]_0^2 = -2,17 \left( \frac{2^3}{3} - \frac{0^3}{3} \right) = -2,17 \times \frac{8}{3} = -5,7867 \] \[ \int_{0}^{2} 1,5t \, dt = 1,5 \left[ \frac{t^2}{2} \right]_0^2 = 1,5 \left( \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) = 1,5 \times 2 = 3 \] \[ \int_{0}^{2} -0,5 \, dt = -0,5 \left[ t \right]_0^2 = -0,5 \left( 2 - 0 \right) = -1 \] Bước 5: Cộng các kết quả lại: \[ A = 2,92 - 5,7867 + 3 - 1 = -0,8667 \] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số và hai đường thẳng $t=0$ và $t=2$ là: \[ A = | -0,8667 | = 0,8667 \text{ inch}^2 \] Bước 6: Tính sự chênh lệch lượng mưa ở hai địa điểm khác nhau sau 2 giờ: \[ f(2) = 0,73 \times 2^3 - 2 \times 2^2 + 2 + 0,6 = 0,73 \times 8 - 2 \times 4 + 2 + 0,6 = 5,84 - 8 + 2 + 0,6 = 0,44 \text{ inch} \] \[ g(2) = 0,17 \times 2^2 - 0,5 \times 2 + 1,1 = 0,17 \times 4 - 0,5 \times 2 + 1,1 = 0,68 - 1 + 1,1 = 0,78 \text{ inch} \] \[ \Delta = | f(2) - g(2) | = | 0,44 - 0,78 | = 0,34 \text{ inch} \] Đáp số: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số và hai đường thẳng $t=0$ và $t=2$ là 0,8667 inch². Sự chênh lệch lượng mưa ở hai địa điểm khác nhau sau 2 giờ là 0,34 inch.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Secret


Câu 15:


Để tính sự chênh lệch lượng mưa ở hai địa điểm khác nhau sau 2 giờ, ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $f(t)$ và $g(t)$ trên đoạn $[0, 2]$. Sự chênh lệch lượng mưa được tính bằng tích phân của trị tuyệt đối của hiệu hai hàm số trên đoạn này.


$f(t) = 0.73t^3 - 2t^2 + t + 0.6$


$g(t) = 0.17t^2 - 0.5t + 1.1$


Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số trên đoạn $[0, 2]$ là:


$S = \int_{0}^{2} |f(t) - g(t)| dt = \int_{0}^{2} |0.73t^3 - 2t^2 + t + 0.6 - (0.17t^2 - 0.5t + 1.1)| dt$


$S = \int_{0}^{2} |0.73t^3 - 2.17t^2 + 1.5t - 0.5| dt$


Để tính tích phân này, ta cần xét dấu của biểu thức $0.73t^3 - 2.17t^2 + 1.5t - 0.5$ trên đoạn $[0, 2]$.


Ta có thể sử dụng máy tính hoặc công cụ trực tuyến để tìm nghiệm của phương trình $0.73t^3 - 2.17t^2 + 1.5t - 0.5 = 0$ trên đoạn $[0, 2]$. Giả sử nghiệm là $t_0$ (với $0 < t_0 < 2$).


Khi đó, $S = \int_{0}^{t_0} (g(t) - f(t)) dt + \int_{t_0}^{2} (f(t) - g(t)) dt$ (nếu $f(t)>g(t)$ trên $[t_0, 2]$ và $f(t)<g(t)$ trên $[0,t_0]$) hoặc ngược lại tùy thuộc vào nghiệm và dấu của hàm.


Tuy nhiên, để đơn giản và nhanh chóng, ta có thể tính trực tiếp:

$I = \int_{0}^{2} (0.73t^3 - 2.17t^2 + 1.5t - 0.5) dt = \left[ 0.73 \frac{t^4}{4} - 2.17 \frac{t^3}{3} + 1.5 \frac{t^2}{2} - 0.5t \right]_0^2$


$I = 0.73 \frac{2^4}{4} - 2.17 \frac{2^3}{3} + 1.5 \frac{2^2}{2} - 0.5(2) = 0.73(4) - 2.17 \frac{8}{3} + 1.5(2) - 1 = 2.92 - 5.787 + 3 - 1 = -0.867$


Vậy sự chênh lệch lượng mưa là $|I| = |-0.867| \approx 0.87$ inch.


Đáp số: $0,87$ inch.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved