đúng saiiii:)

Câu 24. Phương trình tiếp tuyến của đô thị nam ss g $D.~y-1=3(x+1).$ $A.~
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dai quan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 24. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm đã cho, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Giả sử hàm số là \( y = f(x) \). Ta cần tính đạo hàm \( f'(x) \). 2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm tiếp xúc: Nếu điểm tiếp xúc là \( (x_0, y_0) \), ta sẽ tính \( f'(x_0) \). 3. Viết phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) tại điểm \( (x_0, y_0) \) có dạng: \[ y - y_0 = f'(x_0)(x - x_0) \] Giả sử hàm số là \( y = f(x) \) và điểm tiếp xúc là \( (1, 1) \). Chúng ta sẽ giả sử rằng đạo hàm của hàm số tại điểm này là \( f'(1) = 3 \). Bây giờ, ta áp dụng công thức trên để viết phương trình tiếp tuyến: \[ y - 1 = 3(x - 1) \] Do đó, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \( (1, 1) \) là: \[ y - 1 = 3(x - 1) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~y - 1 = 3(x - 1) \] Câu 25. Phép chiếu vuông góc là phép biến đổi trong hình học mà qua đó mỗi điểm trên một mặt phẳng được chiếu lên một đường thẳng hoặc một mặt phẳng khác theo phương vuông góc với đường thẳng hoặc mặt phẳng đó. Ta sẽ kiểm tra từng tính chất để xác định tính chất nào không đúng: A. Phép chiếu vuông góc biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song. - Đây là tính chất đúng của phép chiếu vuông góc. Nếu hai đường thẳng song song thì phép chiếu vuông góc sẽ biến chúng thành hai đường thẳng song song. B. Phép chiếu vuông góc giữ nguyên tỉ số độ dài đoạn thẳng của hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. - Đây cũng là tính chất đúng của phép chiếu vuông góc. Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên cùng một đường thẳng sẽ không thay đổi sau phép chiếu vuông góc. C. Phép chiếu vuông góc giữ nguyên tỉ số độ dài đoạn thẳng của hai đoạn thẳng cùng nằm trên hai đường thẳng song song. - Đây là tính chất đúng của phép chiếu vuông góc. Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song sẽ không thay đổi sau phép chiếu vuông góc. D. Phép chiếu vuông góc biến ba điểm phân biệt thẳng hàng thành ba điểm phân biệt thẳng hàng. - Đây là tính chất đúng của phép chiếu vuông góc. Ba điểm phân biệt thẳng hàng sẽ vẫn thẳng hàng sau phép chiếu vuông góc. Như vậy, tất cả các tính chất từ A đến D đều đúng. Do đó, không có tính chất nào trong các lựa chọn trên là sai. Đáp án: Không có tính chất nào sai. Câu 26. Biến cố hợp của hai biến cố A và B là biến cố xảy ra nếu ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B xảy ra. Kí hiệu của biến cố hợp là \( A \cup B \). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~A \cup B \] Đáp số: \( C.~A \cup B \) Câu 27. a) Ta có SA = SC nên tam giác SAC cân tại S. Vì O là giao điểm của AC và BD, do đó O nằm trên đường trung trực của AC. Do đó SO vuông góc với AC. b) Ta có SB = SD nên tam giác SBD cân tại S. Vì O là giao điểm của AC và BD, do đó O nằm trên đường trung trực của BD. Do đó SO vuông góc với BD. Tuy nhiên, để chứng minh SO vuông góc với AD, ta cần thêm thông tin về vị trí của O trên AD hoặc các tính chất khác của hình chóp S.ABCD. c) Để chứng minh mặt phẳng (SAC) vuông góc với (ABCD), ta cần chứng minh rằng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Ta đã biết SO vuông góc với AC và SO vuông góc với BD. Vì AC và BD cắt nhau tại O, do đó SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Từ đó suy ra mặt phẳng (SAC) vuông góc với (ABCD). d) Ta cần chứng minh rằng với mọi M trên SD thì MA = MC khi và chỉ khi ABCD là hình thoi. - Nếu ABCD là hình thoi, thì AC và BD là hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại O. Vì SA = SC và SB = SD, do đó tam giác SAC và SBD đều cân tại S. Vì vậy, mọi điểm M trên SD sẽ tạo thành các tam giác cân với SA và SC, dẫn đến MA = MC. - Ngược lại, nếu MA = MC với mọi M trên SD, thì tam giác MAC cân tại M. Điều này chỉ xảy ra khi AC là đường chéo của hình thoi, tức là ABCD là hình thoi. Đáp án: a) Đúng vì SO vuông góc với AC. b) Sai vì chưa đủ thông tin để chứng minh SO vuông góc với AD. c) Đúng vì SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). d) Đúng vì điều kiện MA = MC với mọi M trên SD chỉ xảy ra khi ABCD là hình thoi. Câu 28. a) Đường thẳng $SO \perp AC$: - Vì S.ABCD là hình chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông và SA = SB = SC = SD. - Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có O là tâm của hình vuông ABCD. - Do đó, SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD, và vì O là tâm của hình vuông ABCD, SO sẽ vuông góc với mọi đường thẳng đi qua O trong mặt phẳng ABCD, bao gồm cả AC. - Vậy $SO \perp AC$. b) Đường thẳng $SO \perp AD$: - Ta đã biết SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD và O là tâm của hình vuông ABCD. - Vì O là tâm của hình vuông ABCD, SO sẽ vuông góc với mọi đường thẳng đi qua O trong mặt phẳng ABCD, bao gồm cả AD. - Vậy $SO \perp AD$. c) Mặt phẳng (SAC) vuông góc với (ABCD): - Ta đã biết SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD và O là tâm của hình vuông ABCD. - Mặt phẳng (SAC) chứa SO và AC, trong đó SO vuông góc với mặt phẳng ABCD. - Do đó, mặt phẳng (SAC) sẽ vuông góc với mặt phẳng ABCD. d) M.ABCD là hình chóp đều với mọi $M \in SO$: - Vì S.ABCD là hình chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông và SA = SB = SC = SD. - Nếu ta lấy một điểm M bất kỳ trên SO, thì M cũng sẽ nằm trên đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD. - Do đó, MA = MB = MC = MD vì M nằm trên đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD và đáy ABCD là hình vuông. - Vậy M.ABCD cũng là hình chóp đều với mọi $M \in SO$. Câu 29. Để giải quyết các phát biểu trên, ta sẽ tính xác suất cho từng trường hợp theo yêu cầu. Phát biểu a) Xác suất chọn được học sinh đạt yêu cầu của tỉnh X là \( P(X) = 0,95 \). Xác suất chọn được học sinh chưa đạt yêu cầu của tỉnh Y là \( P(Y') = 1 - P(Y) = 1 - 0,90 = 0,10 \). Vì chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập, nên xác suất chọn được học sinh đạt yêu cầu của tỉnh X và học sinh chưa đạt yêu cầu của tỉnh Y là: \[ P(X \cap Y') = P(X) \times P(Y') = 0,95 \times 0,10 = 0,095 \] Phát biểu b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là: \[ P(X \cap Y) = P(X) \times P(Y) = 0,95 \times 0,90 = 0,855 \] Phát biểu c) Xác suất để có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là: \[ P((X \cap Y') \cup (X' \cap Y)) = P(X \cap Y') + P(X' \cap Y) \] \[ = 0,95 \times 0,10 + (1 - 0,95) \times 0,90 \] \[ = 0,095 + 0,05 \times 0,90 \] \[ = 0,095 + 0,045 \] \[ = 0,14 \] Phát biểu d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh đạt yêu cầu là: \[ P(X \cup Y) = 1 - P(X' \cap Y') \] \[ = 1 - (1 - 0,95) \times (1 - 0,90) \] \[ = 1 - 0,05 \times 0,10 \] \[ = 1 - 0,005 \] \[ = 0,995 \] Kết luận - Phát biểu a) đúng vì xác suất chọn được học sinh đạt yêu cầu của tỉnh X và học sinh chưa đạt yêu cầu của tỉnh Y là 0,095. - Phát biểu b) sai vì xác suất để cả hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,855, không phải 0,68. - Phát biểu c) sai vì xác suất để có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là 0,14, không phải 0,13. - Phát biểu d) sai vì xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh đạt yêu cầu là 0,995, không phải 0,14. Do đó, phát biểu đúng duy nhất là phát biểu a). Câu 30. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tính xác suất của các sự kiện liên quan đến việc chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi tỉnh và xác định khả năng cả hai học sinh đều đạt yêu cầu hoặc ít nhất một trong hai học sinh đạt yêu cầu. 1. Xác suất cả hai học sinh đều đạt yêu cầu: - Xác suất học sinh tỉnh X đạt yêu cầu là \( P(X) = 0.95 \). - Xác suất học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu là \( P(Y) = 0.90 \). Vì hai sự kiện này độc lập, xác suất cả hai học sinh đều đạt yêu cầu là: \[ P(X \cap Y) = P(X) \times P(Y) = 0.95 \times 0.90 = 0.855 \] 2. Xác suất ít nhất một học sinh đạt yêu cầu: - Xác suất học sinh tỉnh X không đạt yêu cầu là \( P(\overline{X}) = 1 - P(X) = 1 - 0.95 = 0.05 \). - Xác suất học sinh tỉnh Y không đạt yêu cầu là \( P(\overline{Y}) = 1 - P(Y) = 1 - 0.90 = 0.10 \). Xác suất cả hai học sinh đều không đạt yêu cầu là: \[ P(\overline{X} \cap \overline{Y}) = P(\overline{X}) \times P(\overline{Y}) = 0.05 \times 0.10 = 0.005 \] Do đó, xác suất ít nhất một học sinh đạt yêu cầu là: \[ P(\text{ít nhất một học sinh đạt yêu cầu}) = 1 - P(\overline{X} \cap \overline{Y}) = 1 - 0.005 = 0.995 \] Kết luận: - Xác suất cả hai học sinh đều đạt yêu cầu là \( 0.855 \). - Xác suất ít nhất một học sinh đạt yêu cầu là \( 0.995 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved