Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm số lượng các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt từ tập A:
- Tập A = {0, 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8}.
- Số lượng các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt từ tập A là:
+ Chữ số hàng nghìn có 7 lựa chọn (không thể là 0).
+ Chữ số hàng trăm có 7 lựa chọn (không trùng với chữ số hàng nghìn).
+ Chữ số hàng chục có 6 lựa chọn (không trùng với hai chữ số đã chọn).
+ Chữ số hàng đơn vị có 5 lựa chọn (không trùng với ba chữ số đã chọn).
Vậy tổng số các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt từ tập A là:
2. Tìm số lượng các số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt từ tập A chia hết cho 4:
- Một số chia hết cho 4 nếu hai chữ số cuối của nó chia hết cho 4.
- Chúng ta sẽ liệt kê các cặp số chia hết cho 4 từ tập A: (00, 04, 08, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 48, 60, 64, 68, 72, 76, 80, 84).
- Tuy nhiên, vì chúng ta đang xét các số có 4 chữ số phân biệt, nên các cặp số như (00, 04, 08, 20, 40, 60, 80) bị loại bỏ vì chúng có chữ số 0 ở hàng chục hoặc hàng trăm.
Các cặp số còn lại là: (12, 16, 24, 28, 32, 36, 48, 64, 68, 72, 76, 84).
- Mỗi cặp số này có thể tạo thành các số có 4 chữ số phân biệt với các chữ số hàng nghìn và hàng trăm khác nhau.
- Chữ số hàng nghìn có 6 lựa chọn (không trùng với hai chữ số cuối).
- Chữ số hàng trăm có 5 lựa chọn (không trùng với ba chữ số đã chọn).
Vậy mỗi cặp số có thể tạo thành:
số có 4 chữ số phân biệt.
Tổng số các số có 4 chữ số phân biệt chia hết cho 4 là:
3. Tính xác suất:
- Xác suất để chọn được số chia hết cho 4 là:
Vậy xác suất để chọn được số chia hết cho 4 là .