Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm phương trình của mặt phẳng (P):
- Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm \( A(0, -3, 0) \), \( B(-1, -1, 0) \), và \( C(0, -1, 1) \).
Ta có hai vectơ trong mặt phẳng (P):
\[
\overrightarrow{AB} = (-1 - 0, -1 + 3, 0 - 0) = (-1, 2, 0)
\]
\[
\overrightarrow{AC} = (0 - 0, -1 + 3, 1 - 0) = (0, 2, 1)
\]
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:
\[
\overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
-1 & 2 & 0 \\
0 & 2 & 1
\end{vmatrix} = (2 \cdot 1 - 0 \cdot 2)\mathbf{i} - (-1 \cdot 1 - 0 \cdot 0)\mathbf{j} + (-1 \cdot 2 - 2 \cdot 0)\mathbf{k} = (2, 1, -2)
\]
Phương trình mặt phẳng (P) là:
\[
2(x - 0) + 1(y + 3) - 2(z - 0) = 0 \implies 2x + y + 3 - 2z = 0 \implies 2x + y - 2z + 3 = 0
\]
2. Tìm tọa độ giao điểm \( I(a, b, c) \) của đường thẳng \( d \) và mặt phẳng (P):
- Đường thẳng \( d \) có phương trình tham số:
\[
x = t, \quad y = -2 - t, \quad z = 3 - 2t
\]
Thay vào phương trình mặt phẳng (P):
\[
2(t) + (-2 - t) - 2(3 - 2t) + 3 = 0
\]
\[
2t - 2 - t - 6 + 4t + 3 = 0
\]
\[
5t - 5 = 0 \implies t = 1
\]
Thay \( t = 1 \) vào phương trình tham số của đường thẳng \( d \):
\[
x = 1, \quad y = -2 - 1 = -3, \quad z = 3 - 2 \cdot 1 = 1
\]
Vậy giao điểm \( I \) có tọa độ \( (1, -3, 1) \).
3. Tính \( a + 2b + 3c \):
\[
a + 2b + 3c = 1 + 2(-3) + 3(1) = 1 - 6 + 3 = -2
\]
Đáp số: \( a + 2b + 3c = -2 \).