giup e voiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Luong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Câu hỏi: Cho elip Các mệnh đề sau đúng hay sai? a) Điểm A(0,3) thuộc elip (E). b) Cho M là điểm thuộc (E) thỏa mãn . Khi đó . c) Elip (E) có tiêu điểm . d) Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của elip (E) bằng 4. Câu trả lời: a) Ta kiểm tra xem điểm A(0,3) có thuộc elip (E) hay không bằng cách thay tọa độ của điểm A vào phương trình của elip: Vậy điểm A(0,3) thuộc elip (E). Mệnh đề này là Đúng. b) Ta biết rằng tổng khoảng cách từ một điểm thuộc elip đến hai tiêu điểm là hằng số và bằng 2a. Với elip (E), ta có: Do đó, tổng khoảng cách từ một điểm thuộc elip đến hai tiêu điểm là: Giả sử M là điểm thuộc (E) thỏa mãn . Ta có: Từ đây, ta suy ra: Vậy . Mệnh đề này là Đúng. c) Ta tính khoảng cách giữa hai tiêu điểm của elip (E). Ta có: Vậy hai tiêu điểm của elip (E) là . Mệnh đề này là Sai. d) Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của elip (E) là: Mệnh đề này là Sai. Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 2. a) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng được tính bằng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Do đó, mệnh đề này sai vì khoảng cách thực tế là , không phải . b) Đường thẳng có vectơ pháp tuyến là . Do đó, mệnh đề này đúng. c) Phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng sẽ có cùng vectơ pháp tuyến . Phương trình của đường thẳng này có dạng: Do đó, mệnh đề này sai vì phương trình đúng là , không phải . d) Để kiểm tra xem điểm có thuộc đường thẳng hay không, ta thay tọa độ của điểm vào phương trình của đường thẳng: Do đó, mệnh đề này sai vì điểm không thuộc đường thẳng . Kết luận: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 1. Để tìm bán kính của đường tròn đi qua ba điểm , , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm : - Điểm có cùng hoành độ . Do đó, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này là . 2. Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm : - Điểm có cùng hoành độ . Do đó, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này là . 3. Tìm tâm đường tròn: - Tâm đường tròn nằm ở giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng và đoạn thẳng . - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với và đi qua trung điểm của . Trung điểm của . Vì song song với trục , đường trung trực của sẽ song song với trục và đi qua . Do đó, phương trình đường trung trực của . - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với và đi qua trung điểm của . Trung điểm của . Vì song song với trục , đường trung trực của sẽ song song với trục và đi qua . Do đó, phương trình đường trung trực của . Giao điểm của hai đường trung trực là tâm đường tròn . 4. Tính bán kính đường tròn: - Bán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đến bất kỳ một trong ba điểm , , hoặc . - Ta tính khoảng cách từ đến : Do đó, bán kính của đường tròn là . Vậy . Đáp số: . Câu 2. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trọng tâm của tam giác là điểm chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, tính từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ các đỉnh A, B và C. Giả sử tọa độ của đỉnh C là . Vì trọng tâm G là gốc tọa độ (0,0), ta có: Từ đây, ta có hai phương trình: Giải phương trình đầu tiên: Giải phương trình thứ hai: Vậy tọa độ của đỉnh C là . Tổng của tung độ và hoành độ của đỉnh C là: Đáp số: 2 Câu 3. Để tính góc giữa hai đường thẳng , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình tham số của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng có phương trình tham số: - Đường thẳng có phương trình tham số: 2. Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Vectơ chỉ phương của . - Vectơ chỉ phương của . 3. Tính góc giữa hai vectơ chỉ phương: - Công thức tính góc giữa hai vectơ là: - Tích vô hướng : - Độ dài của : - Độ dài của : - Thay vào công thức: 4. Tính góc : - Sử dụng máy tính để tìm giá trị của : - Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị độ: Vậy góc giữa hai đường thẳng . Câu 4. Để tính tổng các giá trị sao cho đường thẳng tiếp xúc với đường tròn , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tâm và bán kính của đường tròn: Đường tròn có tâm và bán kính . 2. Điều kiện tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn: Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính . 3. Tính khoảng cách từ tâm đến đường thẳng : Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng được tính bằng công thức: Ở đây, tâm và đường thẳng : 4. Áp dụng điều kiện tiếp xúc: Để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn , khoảng cách phải bằng bán kính : Giải phương trình này: Điều này dẫn đến hai trường hợp: 5. Tổng các giá trị : Tổng các giá trị là: Vậy tổng các giá trị để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn . Câu 1. Để viết phương trình của đường tròn có tâm và đi qua điểm , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm bán kính của đường tròn: Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm đến điểm . Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm: Thay tọa độ của tâm và điểm : 2. Viết phương trình đường tròn: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là: Thay , , và : Vậy phương trình của đường tròn là: Câu 2. Để viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đoạn thẳng , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng : - Vectơ có tọa độ là: - Vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng sẽ là . 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến : - Phương trình đường thẳng có dạng , trong đó . - Thay , và điểm vào phương trình: - Thay tọa độ của điểm vào phương trình để tìm : 3. Viết phương trình cuối cùng: - Phương trình đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đoạn thẳng là: Đáp số: Câu 3. Để chứng minh rằng lưỡi câu của Minh không thể rơi vào khu vực nuôi vịt của ông bà ngoại, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính khoảng cách từ điểm M đến các đỉnh của hình chữ nhật ABCD: - Điểm M nằm trên cạnh AD, cách A một khoảng 3m. Do đó, M có tọa độ (3, 0) nếu coi A là gốc tọa độ (0, 0). 2. Tính khoảng cách từ M đến các đỉnh B, C, D: - Khoảng cách từ M đến B: Ta thấy . - Khoảng cách từ M đến C: Ta thấy . - Khoảng cách từ M đến D: Ta thấy . 3. Xác định khu vực nuôi vịt (tam giác CEF): - Điểm E nằm trên cạnh BC, cách B một khoảng 5m. Do đó, E có tọa độ (20, 5). - Điểm F nằm trên cạnh CD, cách D một khoảng 8m. Do đó, F có tọa độ (12, 16). 4. Tính khoảng cách từ M đến các đỉnh E và F: - Khoảng cách từ M đến E: Ta thấy . - Khoảng cách từ M đến F: Ta thấy . 5. Kết luận: - Vì tất cả các khoảng cách từ M đến các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và các đỉnh của tam giác CEF đều lớn hơn 12,5m, nên lưỡi câu của Minh không thể rơi vào khu vực nuôi vịt của ông bà ngoại. Do đó, lưỡi câu của Minh không thể rơi vào khu vực nuôi vịt của ông bà ngoại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi