vẽ hình 2 bài này giúp mình Giải hộ mình câu này với các bạn

Câu 1 Một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt phẳng của bản mỏn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang Tran
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cùng với hình vẽ minh họa cho hai bài tập: --- **Câu 1: Hệ vân Newton trên bản mỏng không khí giữa thấu kính phẳng-lồi và bản kính phẳng** --- ### Phân tích đề: - Mặt cong của thấu kính có bán kính R = 6,4 m. - Hai vân tối kế tiếp có bán kính lần lượt r1 = 4,0 mm và r2 = 4,38 mm. - Muốn xác định bước sóng λ của ánh sáng chiếu tới. --- ### Lý thuyết: Ở hệ vân Newton hình tròn giữa thấu kính phẳng - lồi và bản kính phẳng: - Chiều dày màng không khí tại vị trí vân có bán kính r là: \[ d = \frac{r^2}{2R} \] - Vân tối thỏa mãn điều kiện: \[ 2d = (2m + 1)\frac{\lambda}{2} \implies d = \frac{(2m+1)\lambda}{4} \] - Nếu gọi m là số thứ tự vân tối (m = 0,1,2,...), thì bán kính vân tối thứ m là: \[ r_m^2 = 2R d = 2R \cdot \frac{(2m+1)\lambda}{4} = (2m+1)\frac{R \lambda}{2} \] - Do đó, bán kính vân tối thứ m: \[ r_m^2 = (2m+1) \frac{R \lambda}{2} \] --- ### Tính toán: Gọi hai vân tối kế tiếp là vân m và vân m+1, tương ứng bán kính r_m và r_{m+1}: \[ r_m^2 = (2m+1) \frac{R \lambda}{2} \] \[ r_{m+1}^2 = (2(m+1)+1) \frac{R \lambda}{2} = (2m + 3) \frac{R \lambda}{2} \] Lấy hiệu: \[ r_{m+1}^2 - r_m^2 = \left[(2m+3) - (2m+1)\right] \frac{R \lambda}{2} = 2 \cdot \frac{R \lambda}{2} = R \lambda \] Suy ra: \[ \lambda = \frac{r_{m+1}^2 - r_m^2}{R} \] --- ### Áp dụng số liệu: Chuyển đổi sang mét: - \( r_1 = 4,0~mm = 4,0 \times 10^{-3}~m \) - \( r_2 = 4,38~mm = 4,38 \times 10^{-3}~m \) - \( R = 6,4~m \) Tính: \[ \lambda = \frac{(4,38 \times 10^{-3})^2 - (4,0 \times 10^{-3})^2}{6,4} \] \[ = \frac{(19,1844 \times 10^{-6}) - (16 \times 10^{-6})}{6,4} = \frac{3,1844 \times 10^{-6}}{6,4} = 4,975 \times 10^{-7} m = 497,5~nm \] --- ### Kết luận: Bước sóng của chùm sáng là khoảng **λ ≈ 498 nm** (thuộc vùng ánh sáng xanh lục). --- ### Hình vẽ minh họa câu 1: ``` _________ | | <- Thấu kính phẳng-lồi (mặt lồi tiếp xúc mặt kính) / | / | bán kính cong R | | | | | | _______|____________|_______ <- Bản kính phẳng Khoảng không khí mỏng giữa thấu kính và bản kính tạo nên màng mỏng (độ d dần tăng khi ra xa tâm tiếp xúc). Hệ vân Newton xuất hiện dưới dạng các vòng tròn đồng tâm (các vân sáng và tối xen kẽ). Bán kính các vân tối r1, r2 được đo để tính bước sóng. ``` --- --- **Câu 2: Nhiễu xạ Fraunhofer qua khe hẹp và ảnh của vân trên màn qua thấu kính hội tụ** --- ### Dữ liệu đề bài: - Bước sóng: \(\lambda = 0,6~\mu m = 0,6 \times 10^{-6} m\) - Bề rộng khe: \(b = 0,25~mm = 0,25 \times 10^{-3} m\) - Khoảng cách từ thấu kính đến màn: \(D = 1~m\) - Màn đặt ở mặt phẳng tiêu của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = D. --- ### Lý thuyết: - Giao thoa nhiễu xạ Fraunhofer qua khe hẹp có vân cực đại chính giữa và các cực đại phụ bên cạnh. - Góc lệch \(\theta\) của cực đại phụ thỏa mãn: \[ b \sin \theta = m \lambda \quad (m = \pm 1, \pm 2, \ldots) \] - Với khe hẹp nhỏ và \(\theta\) nhỏ, \(\sin \theta \approx \theta\), nên: \[ \theta_m = \frac{m \lambda}{b} \] - Tại màn cách thấu kính tiêu cự f = D, vị trí cực đại có khoảng cách từ tâm (trục chính) là: \[ y_m = f \tan \theta_m \approx f \theta_m = f \frac{m \lambda}{b} \] - Khoảng cách giữa hai vân cực đại kế tiếp (hai vân sáng liên tiếp) là: \[ \Delta y = y_{m+1} - y_m = f \frac{\lambda}{b} \] --- ### Tính toán: \[ \Delta y = \frac{f \lambda}{b} = \frac{1 \times 0,6 \times 10^{-6}}{0,25 \times 10^{-3}} = \frac{0,6 \times 10^{-6}}{0,25 \times 10^{-3}} = 2,4 \times 10^{-3} m = 2,4~mm \] --- ### Kết luận: Bề rộng (khoảng cách giữa hai vân cực đại liên tiếp) trên màn quan sát là **2,4 mm**. --- ### Hình vẽ minh họa câu 2: ``` Song song |<-f=D=1m->| Màn chùm sáng đơn sắc | | | [Thấu kính hội tụ L] | (tiêu cự f) V | ------------------- | | Khe hẹp | ------------|--------------------------------- ------------------- | Vân sáng (cực đại) | | | | | | | | | | |-------|--|--|--|--------- | | | | y_0 y_1 y_2 (vị trí vân cực đại) ``` --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 1: \(\boxed{\lambda \approx 498~nm}\) - Câu 2: \(\boxed{\Delta y = 2,4~mm}\) --- Nếu cần, thầy có thể gửi file hình vẽ vẽ tay hoặc mô phỏng thêm. Chúc bạn làm bài tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar

Quang Tran

07/05/2025

Timi cho mình hình chi tiết hơn với


Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved