Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu của đề kiểm tra:
---
**PHẦN I.**
*Các phát biểu:*
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
- Đồng vị là hạt nhân có cùng số proton (Z) nhưng khác số neutron (N). Nếu A và B có cùng Z, khác N thì đúng, ngược lại sai.
b) Số nucleon trung hoà trong mỗi hạt nhân bằng nhau.
- Nucleon trung hoà là số neutron N. Nếu đồng vị thì N khác nhau, nên phát biểu này sai.
c) Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B.
- Năng lượng liên kết lớn hơn => hạt nhân bền hơn. So sánh bằng cách tính độ hụt khối hoặc năng lượng liên kết trên nucleon.
d) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.
- Dựa vào năng lượng liên kết, nếu B có năng lượng liên kết lớn hơn thì đúng.
*Do đề bài chưa cho số liệu cụ thể A và B, nên chỉ đưa ra cách nhận xét.*
---
**PHẦN II.**
Phản ứng hạt nhân:
\[
^{14}_7N + ~^{4}_2He \rightarrow ~^{17}_8O + X
\]
a) Hạt nhân X là gì?
- Bảo toàn số proton: 7 + 2 = 8 + Z_x \(\Rightarrow\) \(Z_x = 1\)
- Bảo toàn số nucleon: 14 + 4 = 17 + A_x \(\Rightarrow\) \(A_x = 1\)
Vậy X là \(^1_1H\) (prôtôn).
---
b) Độ hụt khối của phản ứng:
\[
\Delta m = m_N + m_{He} - (m_O + m_X)
\]
---
c) Nếu X là \(^1_1H\) thì \(\Delta m = -0,0018~amu\).
- \(\Delta m < 0\) nên phản ứng thu năng lượng (tỏa năng lượng).
---
d) Năng lượng thu vào nhỏ nhất là 1,68 MeV.
- Tính theo công thức \(E = \Delta m \times 931,5 \text{ MeV/amu}\)
Với \(\Delta m = -0,0018~amu\),
\(E = 0,0018 \times 931,5 \approx 1,68 \text{ MeV}\)
---
**PHẦN III. TRẮC NGHIỆM**
1) Sóng điện từ có bước sóng \(\lambda = 600 \, nm = 600 \times 10^{-9} m\).
Tần số \(f = \frac{c}{\lambda} = \frac{3 \times 10^{8}}{600 \times 10^{-9}} = 5 \times 10^{14} Hz\).
Vậy đáp án đúng không phải là \(10^{13} Hz\) mà là \(5 \times 10^{14} Hz\).
---
2) Độ hụt khối của hạt nhân \(^{17}_8O\):
Cho:
- \(m_{^{17}_8O} = 16,9947 \, amu\)
- \(m_p = 1,0073 \, amu\)
- \(m_n = 1,0087 \, amu\)
Số proton: \(Z=8\)
Số neutron: \(N=17-8=9\)
Tính tổng khối lượng proton và neutron rời rạc:
\[
m_p \times 8 + m_n \times 9 = 1,0073 \times 8 + 1,0087 \times 9 = 8,0584 + 9,0783 = 17,1367 \, amu
\]
Độ hụt khối:
\[
\Delta m = (8m_p + 9m_n) - m_{^{17}_8O} = 17,1367 - 16,9947 = 0,1420 \, amu
\]
Làm tròn hai chữ số thập phân: 0,14 amu.
---
**PHẦN IV. TỰ LUẬN**
---
**Câu 1:**
Đoạn dây dài \(l=20 \, cm = 0,2 \, m\), cảm ứng từ \(B=0,04 \, T\), dòng điện \(I=5\, A\), dây vuông góc với đường sức từ.
Lực từ:
\[
F = BIl \sin \theta = BIl
\]
\[
F = 0,04 \times 5 \times 0,2 = 0,04 \, N
\]
---
**Câu 2:**
Phản ứng:
\[
^6_3Li + ^2_1D \rightarrow ^4_2He + ^A_2X
\]
a) Tìm hạt nhân X:
Bảo toàn số proton:
\[
3 + 1 = 2 + Z_X \implies Z_X = 2
\]
Bảo toàn số nucleon:
\[
6 + 2 = 4 + A_X \implies A_X = 4
\]
Vậy \(X = ^4_2He\).
---
b) Tính độ hụt khối:
Cho:
- \(m_{Li} = 6,01512 \, u\)
- \(m_D = 2,01410 \, u\)
- \(m_{He} = 4,00260 \, u\)
- \(m_X = ?\) (vì X là \(^{4}_2He\), nên \(m_X = m_{He} = 4,00260 \, u\))
Tổng khối lượng ban đầu:
\[
m_{Li} + m_D = 6,01512 + 2,01410 = 8,02922 \, u
\]
Tổng khối lượng sản phẩm:
\[
m_{He} + m_X = 4,00260 + 4,00260 = 8,00520 \, u
\]
Độ hụt khối:
\[
\Delta m = 8,02922 - 8,00520 = 0,02402 \, u
\]
---
**Câu 3:**
Cho chất phóng xạ \(^ {99}Co\), chu kỳ bán rã là \(T\).
Sau thời gian \(t=10,54\) năm, 75% phân rã => còn lại 25%.
Công thức phân rã:
\[
N = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} = 0,25 N_0
\]
Lấy log:
\[
\left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} = 0,25 = \left(\frac{1}{2}\right)^2
\]
So sánh:
\[
\frac{t}{T} = 2 \implies T = \frac{t}{2} = \frac{10,54}{2} = 5,27 \text{ năm}
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
- PHẦN I: Nhận xét dựa trên tính đồng vị, năng lượng liên kết.
- PHẦN II:
a) \(X = ^1_1H\)
b) \(\Delta m = m_N + m_{He} - (m_O + m_H)\)
c) Phản ứng thu năng lượng, \(\Delta m = -0,0018 \, amu\)
d) Năng lượng thu vào \(= 1,68 \, MeV\)
- PHẦN III:
1) \(f = 5 \times 10^{14} Hz\)
2) \(\Delta m = 0,14 \, amu\)
- PHẦN IV:
1) \(F = 0,04 \, N\)
2)
a) \(X = ^4_2He\)
b) \(\Delta m = 0,024 \, u\)
3) \(T = 5,27\) năm
---
Nếu cần giải thích chi tiết từng bước hoặc công thức sử dụng, bạn cứ hỏi nhé!