Ncfugfgjhgxxxx

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_og97ZXwkz3hVMGJObuBiEUSiTYC2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình \(x - 3y + 2z - 5 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\vec{n}_P = (1, -3, 2)\). 2. Tìm vectơ AB: Điểm A(2, 4, 1) và điểm B(-1, 1, 3). \[ \vec{AB} = (-1 - 2, 1 - 4, 3 - 1) = (-3, -3, 2) \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) vuông góc với mặt phẳng (P), do đó vectơ pháp tuyến của (Q) phải vuông góc với \(\vec{n}_P\). Mặt khác, mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B, nên vectơ pháp tuyến của (Q) cũng phải vuông góc với \(\vec{AB}\). Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là \(\vec{n}_Q = (a, b, c)\). Ta có: \[ \vec{n}_Q \cdot \vec{n}_P = 0 \quad \text{và} \quad \vec{n}_Q \cdot \vec{AB} = 0 \] Điều này dẫn đến: \[ a \cdot 1 + b \cdot (-3) + c \cdot 2 = 0 \quad \Rightarrow \quad a - 3b + 2c = 0 \quad \text{(1)} \] \[ a \cdot (-3) + b \cdot (-3) + c \cdot 2 = 0 \quad \Rightarrow \quad -3a - 3b + 2c = 0 \quad \text{(2)} \] 4. Giải hệ phương trình: Từ phương trình (1): \[ a - 3b + 2c = 0 \quad \Rightarrow \quad a = 3b - 2c \quad \text{(3)} \] Thay vào phương trình (2): \[ -3(3b - 2c) - 3b + 2c = 0 \] \[ -9b + 6c - 3b + 2c = 0 \] \[ -12b + 8c = 0 \] \[ 3b = 2c \quad \Rightarrow \quad b = \frac{2}{3}c \] 5. Thay \(b\) vào phương trình (3): \[ a = 3 \left(\frac{2}{3}c\right) - 2c = 2c - 2c = 0 \] Vậy \(a = 0\), \(b = \frac{2}{3}c\). 6. Phương trình mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) có phương trình \(ax + by + cz - 11 = 0\). Thay \(a = 0\), \(b = \frac{2}{3}c\) vào phương trình này: \[ 0 \cdot x + \frac{2}{3}c \cdot y + c \cdot z - 11 = 0 \] \[ \frac{2}{3}cy + cz - 11 = 0 \] Chia cả phương trình cho \(c\) (giả sử \(c \neq 0\)): \[ \frac{2}{3}y + z - \frac{11}{c} = 0 \] Để đơn giản, ta chọn \(c = 3\), thì \(b = 2\): \[ 2y + 3z - 11 = 0 \] 7. Tính \(b + c\): \[ b + c = 2 + 3 = 5 \] Vậy \(b + c = 5\). Câu 2. Để tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ \( t = 1 \) đến \( t = 4 \), ta cần tính tích phân của vận tốc \( v(t) \) từ \( t = 1 \) đến \( t = 4 \). Bước 1: Xác định vận tốc \( v(t) \): \[ v(t) = t^2 - t - 6 \] Bước 2: Tính tích phân của \( v(t) \) từ \( t = 1 \) đến \( t = 4 \): \[ S = \int_{1}^{4} v(t) \, dt = \int_{1}^{4} (t^2 - t - 6) \, dt \] Bước 3: Tính tích phân từng phần: \[ \int (t^2 - t - 6) \, dt = \int t^2 \, dt - \int t \, dt - \int 6 \, dt \] \[ = \frac{t^3}{3} - \frac{t^2}{2} - 6t + C \] Bước 4: Áp dụng cận trên và cận dưới vào tích phân: \[ S = \left[ \frac{t^3}{3} - \frac{t^2}{2} - 6t \right]_{1}^{4} \] \[ = \left( \frac{4^3}{3} - \frac{4^2}{2} - 6 \cdot 4 \right) - \left( \frac{1^3}{3} - \frac{1^2}{2} - 6 \cdot 1 \right) \] \[ = \left( \frac{64}{3} - \frac{16}{2} - 24 \right) - \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{2} - 6 \right) \] \[ = \left( \frac{64}{3} - 8 - 24 \right) - \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{2} - 6 \right) \] \[ = \left( \frac{64}{3} - 32 \right) - \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{2} - 6 \right) \] \[ = \left( \frac{64}{3} - \frac{96}{3} \right) - \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{2} - 6 \right) \] \[ = \left( \frac{-32}{3} \right) - \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{2} - 6 \right) \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 3. Để tính xác suất lần thứ hai rút được thẻ mang số nguyên tố, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số cách rút hai tấm thẻ từ 40 tấm thẻ: - Số cách rút lần đầu tiên là 40 cách. - Sau khi rút lần đầu tiên, còn lại 39 tấm thẻ. - Số cách rút lần thứ hai là 39 cách. - Tổng số cách rút hai lần là: \[ 40 \times 39 = 1560 \] 2. Xác định số cách rút lần thứ hai là số nguyên tố: - Các số nguyên tố từ 1 đến 40 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37. - Tổng cộng có 12 số nguyên tố. - Xét hai trường hợp: - Trường hợp 1: Lần đầu tiên rút được số nguyên tố. - Số cách rút lần đầu tiên là 12 cách. - Sau khi rút lần đầu tiên, còn lại 39 tấm thẻ, trong đó có 11 số nguyên tố còn lại. - Số cách rút lần thứ hai là 11 cách. - Tổng số cách trong trường hợp này là: \[ 12 \times 11 = 132 \] - Trường hợp 2: Lần đầu tiên không rút được số nguyên tố. - Số cách rút lần đầu tiên là 28 cách (vì 40 - 12 = 28). - Sau khi rút lần đầu tiên, còn lại 39 tấm thẻ, trong đó vẫn có 12 số nguyên tố. - Số cách rút lần thứ hai là 12 cách. - Tổng số cách trong trường hợp này là: \[ 28 \times 12 = 336 \] 3. Tổng số cách rút lần thứ hai là số nguyên tố: - Tổng số cách trong cả hai trường hợp là: \[ 132 + 336 = 468 \] 4. Tính xác suất: - Xác suất lần thứ hai rút được thẻ mang số nguyên tố là: \[ \frac{468}{1560} = \frac{39}{130} = \frac{3}{10} \] Vậy xác suất lần thứ hai rút được thẻ mang số nguyên tố là $\frac{3}{10}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved