Hộ e giải với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ducc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính diện tích cánh buồm, ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân. Diện tích của cánh buồm được mô tả bởi tích phân từ đến của hàm số . Bước 1: Xác định hàm số và khoảng tích phân. Bước 2: Tìm nguyên hàm của hàm số . Nguyên hàm của là: Bước 3: Áp dụng công thức tính tích phân xác định. Bước 4: Tính giá trị tại các cận trên và cận dưới. Bước 5: Tính giá trị số học của biểu thức. Vậy diện tích cánh buồm là: Đáp số: Câu 2. Để giải bài toán này, ta sẽ áp dụng công thức chuyển động chậm dần đều. Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết: - Vận tốc ban đầu của ô tô: - Gia tốc: Bước 2: Xác định thời điểm ô tô dừng hẳn: - Khi ô tô dừng hẳn, vận tốc cuối cùng . Áp dụng công thức vận tốc trong chuyển động chậm dần đều: Thay các giá trị vào: Bước 3: Tính quãng đường ô tô di chuyển kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn: Áp dụng công thức quãng đường trong chuyển động chậm dần đều: Thay các giá trị vào: Vậy, ô tô di chuyển được 25 mét kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn. Câu 3. Để tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường , , , và , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng cách giữa hai đường cong: Ta cần tìm khoảng cách giữa hai đường cong . Khoảng cách này sẽ là: 2. Tính diện tích hình phẳng: Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường trên từ đến là: 3. Tính tích phân: Ta tính tích phân từng phần: 4. Tính diện tích tổng cộng: 5. Làm tròn kết quả: Vậy diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường , , , và . Câu 4. Gọi là biến cố "ngẫu nhiên chọn được một người nghiện thuốc lá", là biến cố "ngẫu nhiên chọn được một người mắc bệnh phổi". Tỉ lệ người dân của một tỉnh nghiện thuốc lá là 25%, tức là xác suất để chọn được một người nghiện thuốc lá là: Tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 72%, tức là xác suất để một người nghiện thuốc lá mắc bệnh phổi là: Tỉ lệ người không mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 86%, tức là xác suất để một người không nghiện thuốc lá không mắc bệnh phổi là: Do đó, xác suất để một người không nghiện thuốc lá mắc bệnh phổi là: Xác suất để chọn được một người không nghiện thuốc lá là: Theo công thức xác suất tổng, xác suất để chọn được một người mắc bệnh phổi là: Vậy xác suất người đó mắc bệnh phổi là khoảng 28.5%. Đáp số: 28.5% Câu 5. Để tính xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số học sinh nam trong lớp: - Tổng số học sinh trong lớp là 30 học sinh. - Số học sinh nữ là 17 học sinh. - Do đó, số học sinh nam là: 2. Xác định số học sinh nam có tên An: - Có 3 bạn tên An, trong đó có 1 bạn nữ và 2 bạn nam. - Do đó, số học sinh nam có tên An là 2. 3. Tính xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam: - Xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam, được tính bằng cách chia số học sinh nam có tên An cho tổng số học sinh nam. - Xác suất này là: - Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: Vậy xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam, là 0.15 hoặc 15%. Câu 6. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các điểm A và B trong hệ tọa độ Oxyz đã cho. - Điểm A cách vị trí điều khiển 150m về phía nam và 200m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 50m. Do đó, tọa độ của điểm A là: - Điểm B cách vị trí điều khiển 180m về phía bắc và 240m về phía tây, đồng thời cách mặt đất 60m. Do đó, tọa độ của điểm B là: Bây giờ, ta tính khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: Thay tọa độ của điểm A và B vào công thức: Vậy khoảng cách giữa hai flycam là 550 mét (làm tròn đến hàng đơn vị). Đáp số: 550 m
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

DuccCâu 2. Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m / s thì gặp chướng ngại vật, người lái xe đạp phanh. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc a=−2m/s2

a=−2m/s2

, trong đó t là thời gian được tính bằng giây kể từ khi người lái xe đạp phanh. Hỏi ô tô di chuyển được bao nhiêu mét kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn?

  • Phân tích bài toán:
  • Vận tốc ban đầu: v0=10
  • v0
  • ​=10 m/s
  • Gia tốc: a=−2
  • a=−2 m/s² (chậm dần đều)
  • Vận tốc cuối: v=0
  • v=0 m/s (dừng hẳn)
  • Tìm quãng đường s
  • s
  • Giải:
  • Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc: v2−v02=2as
  • v2
  • v0
  • 2
  • ​=2as
  • Thay số: 02−102=2⋅(−2)⋅s
  • 02
  • −102
  • =2⋅(−2)⋅s
  • −100=−4s
  • −100=−4s
  • s=−100−4=25
  • s=−4

  • −100
  • ​=25 m
  • Vậy, ô tô di chuyển được 25 mét kể từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn.

Câu 3. Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường y=x2+x−1

y=x2

+x−1, y=x4+x−1

y=x4

+x−1, x=−1

x=−1, x=1

x=1 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

  • Phân tích bài toán:
  • Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong.
  • Xác định cận tích phân và hàm số cần tích phân.
  • Giải:
  • Diện tích S

  • S được tính bằng công thức: S=∫−11∣(x2+x−1)−(x4+x−1)∣dx=∫−11∣x2−x4∣dx

  • S=∫−1
  • 1
  • ​∣(x2
  • +x−1)−(x4
  • +x−1)∣dx=∫−1
  • 1
  • ​∣x2
  • x4
  • dx
  • Vì x2≥x4

  • x2
  • x4
  •  trên đoạn [−1,1]

  • [−1,1], ta có: S=∫−11(x2−x4)dx

  • S=∫−1
  • 1
  • ​(x2
  • x4
  • )dx
  • Tính tích phân: S=[x33−x55]−11=(13−15)−(−13−−15)=23−25=10−615=415

  • S=[3

  • x3
  • ​−5

  • x5
  • ​]−1
  • 1
  • ​=(3

  • 1
  • ​−5

  • 1
  • ​)−(3

  • −1
  • ​−5

  • −1
  • ​)=3

  • 2
  • ​−5

  • 2
  • ​=15

  • 10−6
  • ​=15

  • 4
  • Giá trị xấp xỉ: 415≈0.27
  • 15

  • 4
  • ​≈0.27
  • Vậy, diện tích hình phẳng là khoảng 0.27.

Câu 4. Giả sử tỉ lệ người dân của một tỉnh nghiện thuốc lá là 25%; tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 72%, tỉ lệ người không mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 86%. Ta gặp ngẫu nhiên một người dân của tỉnh đó, tính xác suất người đó mắc bệnh phổi (làm tròn đến hàng phần trăm)?

  • Phân tích bài toán:
  • Sử dụng công thức xác suất toàn phần.
  • Giải:
  • Gọi A là biến cố "người đó nghiện thuốc lá", B là biến cố "người đó mắc bệnh phổi".
  • Ta có:
  • P(A)=0.25
  • P(A)=0.25 (tỉ lệ người nghiện thuốc lá)
  • P(B∣A)=0.72
  • P(BA)=0.72 (tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá)
  • P(A‾)=1−P(A)=0.75
  • P(A

  • )=1−P(A)=0.75 (tỉ lệ người không nghiện thuốc lá)
  • P(B‾∣A‾)=0.86
  • P(B

  • A

  • )=0.86 (tỉ lệ người không mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá)
  • P(B∣A‾)=1−P(B‾∣A‾)=1−0.86=0.14
  • P(BA

  • )=1−P(B

  • A

  • )=1−0.86=0.14 (tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá)
  • Áp dụng công thức xác suất toàn phần: P(B)=P(B∣A)P(A)+P(B∣A‾)P(A‾)
  • P(B)=P(BA)P(A)+P(BA

  • )P(A

  • )
  • Thay số: P(B)=(0.72)(0.25)+(0.14)(0.75)=0.18+0.105=0.285
  • P(B)=(0.72)(0.25)+(0.14)(0.75)=0.18+0.105=0.285
  • Làm tròn đến hàng phần trăm: 0.285≈0.29
  • 0.285≈0.29
  • Vậy, xác suất người đó mắc bệnh phổi là khoảng 29%.

Câu 5. Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên An, trong đó có 1 bạn nữ và 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên bảng. Tính xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

  • Phân tích bài toán:
  • Tính xác suất có điều kiện.
  • Giải:
  • Tổng số học sinh nam: 30−17=13
  • 30−17=13
  • Số học sinh nam tên An: 2
  • Xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam: P(An∣Nam)=Soˆˊ học sinh nam teˆn AnTổng soˆˊ học sinh nam=213

  • P(An∣Nam)=Tổng so
  • ˆ
  • ˊ
  •  học sinh nam

  • So
  • ˆ
  • ˊ
  •  học sinh nam te
  • ˆ
  • n An
  • ​=13

  • 2
  • Giá trị xấp xỉ: 213≈0.1538
  • 13

  • 2
  • ​≈0.1538
  • Làm tròn đến hàng phần trăm: 0.1538≈0.15
  • 0.1538≈0.15
  • Vậy, xác suất để bạn được gọi tên An, với điều kiện bạn đó là nam, là khoảng 15%.

Câu 6. Một người đứng ở mặt đất điều khiển hai flycam để phục vụ trong một chương trình của đài truyền hình. Flycam I ở vị trí A cách vị trí điều khiển 150m về phía nam và 200m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 50m. Flycam II ở vị trí B cách vị trí điều khiển 180m về phía bắc và 240m về phía tây, đồng thời cách mặt đất 60m. Chọn hệ trục toạ độ Oxyz với gốc O là vị trí người điều khiển, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất, trục Ox có hướng trùng với hướng nam, trục Oy có hướng trùng với hướng đông, trục Oz vuông góc với mặt đất hướng lên bầu trời, đơn vị trên mỗi trục tính theo mét. Khoảng cách giữa hai flycam đó bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

  • Phân tích bài toán:
  • Xác định tọa độ của hai flycam trong hệ trục Oxyz.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian.
  • Giải:
  • Tọa độ của Flycam I (A):
  • x = -150 (vì phía nam là hướng âm của trục Ox)
  • y = 200 (vì phía đông là hướng dương của trục Oy)
  • z = 50
  • Vậy A(-150, 200, 50)
  • Tọa độ của Flycam II (B):
  • x = 180 (vì phía bắc là hướng dương của trục Ox)
  • y = -240 (vì phía tây là hướng âm của trục Oy)
  • z = 60
  • Vậy B(180, -240, 60)
  • Khoảng cách giữa hai flycam: d=(x2−x1)2+(y2−y1)2+(z2−z1)2
  • d=(x2
  • ​−x1
  • ​)2
  • +(y2
  • ​−y1
  • ​)2
  • +(z2
  • ​−z1
  • ​)2


  • Thay số: d=(180−(−150))2+(−240−200)2+(60−50)2
  • d=(180−(−150))2
  • +(−240−200)2
  • +(60−50)2


  • d=(330)2+(−440)2+(10)2=108900+193600+100=302600

  • d=(330)2
  • +(−440)2
  • +(10)2


  • ​=108900+193600+100


  • ​=302600


  • d≈550.09
  • d≈550.09
  • Làm tròn đến hàng đơn vị: d≈550
  • d≈550
  • Vậy, khoảng cách giữa hai flycam là khoảng 550 mét.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi