giải bài tập trắc nghiệm toán

A. 7. $B.~5+\frac\pi2.$ $C.~5+\pi.$ D. 3. Câu 11: Biết $\int^3_1\frac{x+2}xdx=a+b\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Truong Dang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tính tích phân $\int^3_1\frac{x+2}{x}\,dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tách phân thức trong tích phân: \[ \int^3_1 \frac{x+2}{x} \, dx = \int^3_1 \left( \frac{x}{x} + \frac{2}{x} \right) \, dx = \int^3_1 \left( 1 + \frac{2}{x} \right) \, dx \] Bước 2: Tính từng phần của tích phân: \[ \int^3_1 \left( 1 + \frac{2}{x} \right) \, dx = \int^3_1 1 \, dx + \int^3_1 \frac{2}{x} \, dx \] Bước 3: Tính từng tích phân riêng lẻ: \[ \int^3_1 1 \, dx = [x]_1^3 = 3 - 1 = 2 \] \[ \int^3_1 \frac{2}{x} \, dx = 2 \int^3_1 \frac{1}{x} \, dx = 2 [\ln |x|]_1^3 = 2 (\ln 3 - \ln 1) = 2 \ln 3 \] Bước 4: Cộng lại các kết quả: \[ \int^3_1 \frac{x+2}{x} \, dx = 2 + 2 \ln 3 \] So sánh với dạng $a + b \ln c$: \[ 2 + 2 \ln 3 = a + b \ln c \] Ta nhận thấy rằng $a = 2$, $b = 2$, và $c = 3$. Bước 5: Tính tổng $S = a + b + c$: \[ S = 2 + 2 + 3 = 7 \] Vậy đáp án đúng là: C. 7 Câu 12: Để tính $P(B|A)$, ta cần sử dụng công thức xác suất điều kiện và các thông tin đã cho. Trước tiên, ta biết rằng: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Từ đó suy ra: \[ P(A \cap B) = P(A|B) \cdot P(B) \] \[ P(A \cap B) = 0,3 \cdot 0,7 = 0,21 \] Tiếp theo, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện để tính $P(B|A)$: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] \[ P(B|A) = \frac{0,21}{0,5} = \frac{21}{50} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\frac{21}{50} \] Câu 13. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai. - Mệnh đề A: $\int f(x)dx = F(x) + C$ Đây là định nghĩa của nguyên hàm. Nếu $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, thì $\int f(x)dx = F(x) + C$, trong đó $C$ là hằng số tích phân. Mệnh đề này đúng. - Mệnh đề B: $(\int f(x)dx)' = f(x)$ Theo định lý cơ bản của Calculus, đạo hàm của nguyên hàm của một hàm số lại chính là hàm số ban đầu. Do đó, $(\int f(x)dx)' = f(x)$. Mệnh đề này đúng. - Mệnh đề C: $(\int f(x)dx)' = f'(x)$ Đạo hàm của nguyên hàm của $f(x)$ là $f(x)$, không phải là đạo hàm của $f(x)$. Do đó, $(\int f(x)dx)' = f(x)$, không phải là $f'(x)$. Mệnh đề này sai. - Mệnh đề D: $(\int f(x)dx)' = F'(x)$ Vì $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, nên đạo hàm của $F(x)$ là $f(x)$. Do đó, $(\int f(x)dx)' = F'(x) = f(x)$. Mệnh đề này đúng. Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng mệnh đề C là mệnh đề sai. Đáp án: C. Câu 14. Để tính \( I = \int_{0}^{2} f(3x) \, dx \), ta thực hiện phép đổi biến số. Gọi \( u = 3x \). Khi đó, \( du = 3 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{1}{3} \, du \). Khi \( x = 0 \), ta có \( u = 3 \cdot 0 = 0 \). Khi \( x = 2 \), ta có \( u = 3 \cdot 2 = 6 \). Do đó, ta có thể viết lại tích phân \( I \) dưới dạng: \[ I = \int_{0}^{2} f(3x) \, dx = \int_{0}^{6} f(u) \cdot \frac{1}{3} \, du = \frac{1}{3} \int_{0}^{6} f(u) \, du. \] Theo đề bài, ta biết rằng: \[ \int_{0}^{6} f(x) \, dx = 12. \] Vậy: \[ I = \frac{1}{3} \cdot 12 = 4. \] Đáp án đúng là: \( D.~I = 4 \). Câu 15. Để tính quãng đường mà vật đã di chuyển trong khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = \frac{3\pi}{4} \), ta cần sử dụng công thức tính quãng đường từ vận tốc \( v(t) \): \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{3\pi}{4}} |v(t)| \, dt \] Trong đó, \( v(t) = 1 - 2\sin(2t) \). Ta sẽ kiểm tra dấu của \( v(t) \) trên khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = \frac{3\pi}{4} \): - Khi \( t = 0 \): \[ v(0) = 1 - 2\sin(0) = 1 \] - Khi \( t = \frac{\pi}{4} \): \[ v\left(\frac{\pi}{4}\right) = 1 - 2\sin\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 - 2 = -1 \] - Khi \( t = \frac{3\pi}{4} \): \[ v\left(\frac{3\pi}{4}\right) = 1 - 2\sin\left(\frac{3\pi}{2}\right) = 1 + 2 = 3 \] Như vậy, \( v(t) \) thay đổi dấu ở \( t = \frac{\pi}{4} \). Do đó, ta cần chia tích phân thành hai phần để tính quãng đường: \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} |1 - 2\sin(2t)| \, dt + \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} |1 - 2\sin(2t)| \, dt \] Trên khoảng \( [0, \frac{\pi}{4}] \), \( 1 - 2\sin(2t) \leq 0 \), nên \( |1 - 2\sin(2t)| = -(1 - 2\sin(2t)) = 2\sin(2t) - 1 \). Trên khoảng \( [\frac{\pi}{4}, \frac{3\pi}{4}] \), \( 1 - 2\sin(2t) \geq 0 \), nên \( |1 - 2\sin(2t)| = 1 - 2\sin(2t) \). Do đó, ta có: \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (2\sin(2t) - 1) \, dt + \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt \] Tính từng tích phân riêng lẻ: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (2\sin(2t) - 1) \, dt = \left[ -\cos(2t) - t \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \left( -\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) - \frac{\pi}{4} \right) - \left( -\cos(0) - 0 \right) = 0 - \frac{\pi}{4} + 1 = 1 - \frac{\pi}{4} \] \[ \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt = \left[ t + \cos(2t) \right]_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} = \left( \frac{3\pi}{4} + \cos\left(\frac{3\pi}{2}\right) \right) - \left( \frac{\pi}{4} + \cos\left(\frac{\pi}{2}\right) \right) = \frac{3\pi}{4} + 0 - \frac{\pi}{4} - 0 = \frac{2\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \] Vậy tổng quãng đường là: \[ s(t) = \left( 1 - \frac{\pi}{4} \right) + \frac{\pi}{2} = 1 - \frac{\pi}{4} + \frac{2\pi}{4} = 1 + \frac{\pi}{4} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~s(t) = \int_{0}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt \] Đáp án: A. Câu 16. Để tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục hoành, ta áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay. Hình phẳng D được giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) (với \( a < b \)). Khi quay hình phẳng này quanh trục hoành, ta sẽ tạo thành một khối tròn xoay. Thể tích \( V \) của khối tròn xoay này được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Lập luận từng bước: 1. Xác định hình phẳng D: Hình phẳng D được giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \). 2. Quay hình phẳng D quanh trục hoành: Khi quay hình phẳng này quanh trục hoành, mỗi phần tử diện tích của D sẽ tạo thành một phần tử thể tích của khối tròn xoay. 3. Áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay: Công thức thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) quanh trục hoành là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Câu 17. Mặt phẳng $(\alpha)$ có dạng $\frac{x}{-2} + \frac{y}{-1} + \frac{z}{3} = 1$. Ta viết lại phương trình này dưới dạng tổng quát: \[ -\frac{1}{2}x - y + \frac{1}{3}z = 1 \] Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ các phân số: \[ -3x - 6y + 2z = 6 \] Phương trình tổng quát của mặt phẳng là $Ax + By + Cz + D = 0$, trong đó $(A, B, C)$ là các hệ số của $x, y, z$ tương ứng. Từ phương trình trên, ta nhận thấy rằng: \[ A = -3, \quad B = -6, \quad C = 2 \] Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ là $\overrightarrow{n} = (-3, -6, 2)$. So sánh với các đáp án đã cho: - A. $\overrightarrow{n} = (3, 6, -2)$ - B. $\overrightarrow{n} = (2, -1, 3)$ - C. $\overrightarrow{n} = (-3, -6, -2)$ - D. $\overrightarrow{n} = (-2, -1, 3)$ Ta thấy rằng $\overrightarrow{n} = (-3, -6, 2)$ khớp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~\overrightarrow{n} = (-2, -1, 3)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
knt

08/05/2025

11a

12d

13c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved