giải chi tiết hết các câu này giúp mình nhé

PHẦN IV. Tự luận (3 điểm) Câu 1. a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hmyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Ta có $y'=\frac{-5}{(2x-3)^2}$. Điểm tiếp xúc có hoành độ $x_0=-1$ có tung độ $y_0=\frac{-1+1}{2\times (-1)-3}=0$. Tiếp tuyến cần tìm có hệ số góc là $y'|_{x=-1}=\frac{-5}{(2\times (-1)-3)^2}=\frac{-1}{5}$. Phương trình tiếp tuyến cần tìm là $y= \frac{-1}{5}(x+1)$. b) Vận tốc của vật là $v=s'=-\frac{3}{2}t^2+6t$. Để tìm thời điểm vật đạt vận tốc lớn nhất ta giải phương trình $v'=0$, tức là $-\frac{3}{2}\times 2t+6=0$. Giải ra ta được $t=2$. Quãng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất là $s|_{t=2}=-\frac{1}{2}\times 2^3+3\times 2^2+20=32$. Câu 2. a) Biết $P(A)=0,4$ và $P(\overline AB)=0,3.$ Tính xác suất của các biến cố B và AUB. - Ta có: \[ P(\overline{A}B) = P(\overline{A}) \cdot P(B) \] \[ P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0,4 = 0,6 \] - Thay vào công thức trên: \[ 0,3 = 0,6 \cdot P(B) \] \[ P(B) = \frac{0,3}{0,6} = 0,5 \] - Xác suất của biến cố \( A \cup B \): \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) \] \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) = 0,4 \cdot 0,5 = 0,2 \] \[ P(A \cup B) = 0,4 + 0,5 - 0,2 = 0,7 \] b) Biết $P(\overline{A}B)=0,4$ và $P(A \cup B)=0,9.$ Tính xác suất của các biến cố A, B và AB. - Ta có: \[ P(\overline{A}B) = P(\overline{A}) \cdot P(B) \] \[ P(\overline{A}) = 1 - P(A) \] - Thay vào công thức trên: \[ 0,4 = (1 - P(A)) \cdot P(B) \] - Xác suất của biến cố \( A \cup B \): \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) \] \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) \] \[ 0,9 = P(A) + P(B) - P(A) \cdot P(B) \] - Gọi \( P(A) = x \) và \( P(B) = y \). Ta có hệ phương trình: \[ 0,4 = (1 - x) \cdot y \] \[ 0,9 = x + y - xy \] - Giải hệ phương trình này: \[ y = \frac{0,4}{1 - x} \] \[ 0,9 = x + \frac{0,4}{1 - x} - x \cdot \frac{0,4}{1 - x} \] \[ 0,9 = x + \frac{0,4}{1 - x} - \frac{0,4x}{1 - x} \] \[ 0,9 = x + \frac{0,4 - 0,4x}{1 - x} \] \[ 0,9 = x + \frac{0,4(1 - x)}{1 - x} \] \[ 0,9 = x + 0,4 \] \[ x = 0,5 \] - Thay \( x = 0,5 \) vào \( y = \frac{0,4}{1 - x} \): \[ y = \frac{0,4}{1 - 0,5} = \frac{0,4}{0,5} = 0,8 \] - Xác suất của biến cố \( AB \): \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) = 0,5 \cdot 0,8 = 0,4 \] Đáp số: a) \( P(B) = 0,5 \) và \( P(A \cup B) = 0,7 \) b) \( P(A) = 0,5 \), \( P(B) = 0,8 \) và \( P(AB) = 0,4 \) Câu 3. a) Chứng minh: $(SAC)\bot(SBD).$ Trong hình chóp tứ giác đều S.ABCD, ta có: - Đỉnh S thẳng đứng trên đáy ABCD. - Các mặt bên là các tam giác đều. Ta cần chứng minh rằng mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SBD). Xét tam giác SAB và SAD: - SA = SB = SD = 2a (cạnh bên của hình chóp). - AB = AD = a (cạnh đáy của hình chóp). Do đó, tam giác SAB và SAD là các tam giác cân tại S. Vì vậy, đường cao hạ từ S xuống đáy AB và AD sẽ là đường trung trực của AB và AD. Xét giao điểm O của AC và BD: - O là tâm của hình vuông ABCD. - SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD. Vì SO vuông góc với đáy ABCD, nên SO vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong đáy ABCD, bao gồm cả AC và BD. Do đó, SO vuông góc với AC và SO vuông góc với BD. Vậy SO là đường thẳng chung vuông góc với cả hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Do đó, mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SBD). b) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC). Để tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC), ta sử dụng phương pháp thể tích. Xét khối chóp SABC: - Diện tích đáy SBC là tam giác đều với cạnh 2a. - Thể tích khối chóp SABC là $\frac{1}{3} \times \text{Diện tích đáy} \times \text{Chiều cao}$. Diện tích đáy SBC: \[ \text{Diện tích SBC} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times (2a)^2 = \sqrt{3}a^2 \] Chiều cao hạ từ A xuống đáy SBC là khoảng cách cần tìm, gọi là h. Thể tích khối chóp SABC cũng có thể tính qua diện tích đáy ABC và chiều cao hạ từ S xuống đáy ABC: \[ \text{Diện tích đáy ABC} = a^2 \] \[ \text{Chiều cao từ S xuống đáy ABC} = \sqrt{(2a)^2 - \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{4a^2 - \frac{a^2}{2}} = \sqrt{\frac{7a^2}{2}} = \frac{a\sqrt{14}}{2} \] Thể tích khối chóp SABC: \[ V = \frac{1}{3} \times a^2 \times \frac{a\sqrt{14}}{2} = \frac{a^3\sqrt{14}}{6} \] Bây giờ, ta tính lại thể tích khối chóp SABC qua diện tích đáy SBC và chiều cao h: \[ V = \frac{1}{3} \times \sqrt{3}a^2 \times h \] Bằng nhau hai thể tích này: \[ \frac{a^3\sqrt{14}}{6} = \frac{1}{3} \times \sqrt{3}a^2 \times h \] Giải ra h: \[ h = \frac{a\sqrt{14}}{2\sqrt{3}} = \frac{a\sqrt{42}}{6} \] Vậy khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là: \[ \boxed{\frac{a\sqrt{42}}{6}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hmyyy


Câu 1:

a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = \dfrac{x+1}{2x-3}$ tại điểm có hoành độ $x_0 = -1$.

* Ta có $y' = \dfrac{(2x-3) - 2(x+1)}{(2x-3)^2} = \dfrac{2x-3-2x-2}{(2x-3)^2} = \dfrac{-5}{(2x-3)^2}$

* Với $x_0 = -1 \Rightarrow y_0 = \dfrac{-1+1}{2(-1)-3} = \dfrac{0}{-5} = 0$

* $y'(-1) = \dfrac{-5}{(2(-1)-3)^2} = \dfrac{-5}{(-5)^2} = \dfrac{-5}{25} = -\dfrac{1}{5}$

* Phương trình tiếp tuyến tại điểm $x_0 = -1$ là: $y = y'(-1)(x - (-1)) + y_0$

 * $\Rightarrow y = -\dfrac{1}{5}(x+1) + 0 = -\dfrac{1}{5}x - \dfrac{1}{5}$


b) Một vật chuyển động theo quy luật $s = -\dfrac{1}{2}t^3 + 3t^2 + 20$ với $t$ là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và $s$ là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Tính quãng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất.

* Vận tốc của vật là $v(t) = s'(t) = -\dfrac{3}{2}t^2 + 6t$

* Gia tốc của vật là $a(t) = v'(t) = -3t + 6$

* Vận tốc lớn nhất khi $a(t) = 0 \Leftrightarrow -3t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = 2$

* Quãng đường vật đi được khi $t = 2$ là $s(2) = -\dfrac{1}{2}(2^3) + 3(2^2) + 20 = -\dfrac{1}{2}(8) + 3(4) + 20 = -4 + 12 + 20 = 28$


Câu 2:

a) Biết $P(A) = 0.4$ và $P(\overline{AB}) = 0.3$. Tính xác suất của các biến cố $B$ và $A \cup B$.

* Vì $A$ và $B$ độc lập nên $P(\overline{A} \cap \overline{B}) = P(\overline{A}) \cdot P(\overline{B}) = (1 - P(A)) \cdot (1 - P(B))$

* Ta có $P(\overline{A \cup B}) = P(\overline{A} \cap \overline{B}) = 0.3$

* $\Rightarrow (1 - 0.4) \cdot (1 - P(B)) = 0.3 \Rightarrow 0.6 \cdot (1 - P(B)) = 0.3$

* $\Rightarrow 1 - P(B) = \dfrac{0.3}{0.6} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow P(B) = 1 - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2} = 0.5$

* $P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = P(A) + P(B) - P(A) \cdot P(B)$ (do $A$ và $B$ độc lập)

* $\Rightarrow P(A \cup B) = 0.4 + 0.5 - (0.4 \cdot 0.5) = 0.9 - 0.2 = 0.7$


b) Biết $P(\overline{AB}) = 0.4$ và $P(A \cup B) = 0.9$. Tính xác suất của các biến cố $A, B$ và $AB$.

* Ta có $P(\overline{A \cap B}) = 1 - P(A \cap B) = 0.4 \Rightarrow P(A \cap B) = 1 - 0.4 = 0.6$

* $P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B)$

* $\Rightarrow 0.9 = P(A) + P(B) - 0.6 \Rightarrow P(A) + P(B) = 0.9 + 0.6 = 1.5$

* $P(A) \cdot P(B) = P(A \cap B) = 0.6$ (do $A, B$ độc lập)

* Gọi $P(A) = x$, $P(B) = y$. Ta có hệ phương trình:

 * $x + y = 1.5$

 * $x \cdot y = 0.6$

* $x(1.5-x) = 0.6 \Rightarrow 1.5x - x^2 = 0.6 \Rightarrow x^2 - 1.5x + 0.6 = 0$

* $\Delta = (-1.5)^2 - 4(1)(0.6) = 2.25 - 2.4 = -0.15 < 0$. Vậy không tồn tại $P(A), P(B)$ thỏa mãn.


Câu 3:

a) Chứng minh: $(SAC) \perp (SBD)$.

* Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Vì $ABCD$ là hình vuông nên $AC \perp BD$ tại $O$.

* Vì $S.ABCD$ là hình chóp tứ giác đều nên $SO \perp (ABCD) \Rightarrow SO \perp BD$

* Ta có $BD \perp AC$ và $BD \perp SO \Rightarrow BD \perp (SAC)$.

* Vì $BD \subset (SBD)$ nên $(SAC) \perp (SBD)$


b) Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

* Gọi $I$ là trung điểm của $BC$. Vì $\triangle SBC$ cân tại $S$ nên $SI \perp BC$.

* Ta có $BC \perp SI$ và $BC \perp SO \Rightarrow BC \perp (SOI) \Rightarrow (SBC) \perp (SOI)$

* Kẻ $AH \perp SI$ tại $H$. Vì $(SBC) \perp (SOI)$ nên $AH \perp (SBC)$.

* Khoảng cách từ $A$ đến $(SBC)$ là $AH$.

* Xét $\triangle ABC$ vuông tại $B$, $AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2}$

* $AO = \dfrac{AC}{2} = \dfrac{a\sqrt{2}}{2}$

* Xét $\triangle SOA$ vuông tại $O$, $SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{(2a)^2 - (\dfrac{a\sqrt{2}}{2})^2} = \sqrt{4a^2 - \dfrac{2a^2}{4}} = \sqrt{\dfrac{14a^2}{4}} = \dfrac{a\sqrt{14}}{2}$

* Xét $\triangle SBC$ vuông tại $I$, $SI = \sqrt{SB^2 - BI^2} = \sqrt{(2a)^2 - (\dfrac{a}{2})^2} = \sqrt{4a^2 - \dfrac{a^2}{4}} = \sqrt{\dfrac{15a^2}{4}} = \dfrac{a\sqrt{15}}{2}$

* Vì $AI \perp BC$ và $AI = \dfrac{AB}{2} = \dfrac{BC}{2} = \dfrac{a}{2}$

* $\dfrac{1}{AH^2} = \dfrac{1}{AI^2} + \dfrac{1}{SO^2} = \dfrac{1}{(\dfrac{a}{2})^2} + \dfrac{1}{(\dfrac{a\sqrt{15}}{2})^2} = \dfrac{4}{a^2} + \dfrac{4}{15a^2} = \dfrac{60+4}{15a^2} = \dfrac{64}{15a^2}$

* $\Rightarrow AH^2 = \dfrac{15a^2}{64} \Rightarrow AH = \sqrt{\dfrac{15a^2}{64}} = \dfrac{a\sqrt{15}}{8}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved