Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 27:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thay cặp nghiệm $(-1; 2)$ vào hệ phương trình để tìm giá trị của $a$ và $b$, sau đó tính $ab$.
Bước 1: Thay $x = -1$ và $y = 2$ vào phương trình đầu tiên:
\[
-1 + 2a = 3
\]
Giải phương trình này:
\[
2a = 3 + 1
\]
\[
2a = 4
\]
\[
a = 2
\]
Bước 2: Thay $x = -1$, $y = 2$, và $a = 2$ vào phương trình thứ hai:
\[
2(-1) - 3b(2) = 4
\]
\[
-2 - 6b = 4
\]
Giải phương trình này:
\[
-6b = 4 + 2
\]
\[
-6b = 6
\]
\[
b = -1
\]
Bước 3: Tính $ab$:
\[
ab = 2 \times (-1) = -2
\]
Vậy $ab = -2$.
Câu 28:
Để tính diện tích lá cần dùng để tạo nên một chiếc nón Huế, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính bán kính đáy của nón:
Đường kính đáy của nón là 40 cm, do đó bán kính đáy là:
\[
r = \frac{40}{2} = 20 \text{ cm}
\]
2. Tính diện tích xung quanh của nón:
Công thức tính diện tích xung quanh của nón là:
\[
S_{xungquanh} = \pi \times r \times l
\]
Trong đó, \( r \) là bán kính đáy và \( l \) là độ dài đường sinh của nón.
Thay các giá trị vào công thức:
\[
S_{xungquanh} = \pi \times 20 \times 30 = 600\pi \text{ cm}^2
\]
3. Tính diện tích lá cần dùng:
Vì người ta lát mặt xung quanh hình nón bằng 3 lớp lá khô, nên diện tích lá cần dùng là:
\[
S_{lá} = 3 \times S_{xungquanh} = 3 \times 600\pi = 1800\pi \text{ cm}^2
\]
4. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị:
Ta biết rằng \(\pi \approx 3.14\), do đó:
\[
S_{lá} \approx 1800 \times 3.14 = 5652 \text{ cm}^2
\]
Vậy diện tích lá cần dùng để tạo nên một chiếc nón Huế là khoảng 5652 cm².
Câu 29:
Để xác định số kết quả thuận lợi của biến cố A: "Trong hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ", chúng ta sẽ liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra khi chọn hai bạn từ bốn bạn (Dung, Ánh, Minh, Quân).
Các trường hợp có thể xảy ra khi chọn hai bạn từ bốn bạn:
1. Dung và Ánh
2. Dung và Minh
3. Dung và Quân
4. Ánh và Minh
5. Ánh và Quân
6. Minh và Quân
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp để xem có bao nhiêu trường hợp trong đó có một bạn nam và một bạn nữ:
1. Dung và Ánh: Cả hai đều là nữ, không thỏa mãn.
2. Dung và Minh: Một bạn nữ và một bạn nam, thỏa mãn.
3. Dung và Quân: Một bạn nữ và một bạn nam, thỏa mãn.
4. Ánh và Minh: Một bạn nữ và một bạn nam, thỏa mãn.
5. Ánh và Quân: Một bạn nữ và một bạn nam, thỏa mãn.
6. Minh và Quân: Cả hai đều là nam, không thỏa mãn.
Như vậy, có 4 trường hợp thuận lợi trong đó có một bạn nam và một bạn nữ.
Đáp số: 4 trường hợp thuận lợi.
Câu 30:
Để tính số tiền gia đình An phải trả cho việc sử dụng 45 m³ nước trong tháng 11, chúng ta sẽ tính từng phần theo mức sử dụng nước đã cho.
1. Tính tiền cho 10 m³ đầu tiên:
- Mức giá: 6.000 đồng/m³
- Số tiền: \(10 \times 6.000 = 60.000\) đồng
2. Tính tiền cho 10 m³ tiếp theo (từ 11 m³ đến 20 m³):
- Mức giá: 7.100 đồng/m³
- Số tiền: \(10 \times 7.100 = 71.000\) đồng
3. Tính tiền cho 10 m³ tiếp theo (từ 21 m³ đến 30 m³):
- Mức giá: 8.600 đồng/m³
- Số tiền: \(10 \times 8.600 = 86.000\) đồng
4. Tính tiền cho 15 m³ tiếp theo (từ 31 m³ đến 45 m³):
- Mức giá: 12.000 đồng/m³
- Số tiền: \(15 \times 12.000 = 180.000\) đồng
5. Tổng số tiền phải trả:
- Tổng tiền: \(60.000 + 71.000 + 86.000 + 180.000 = 497.000\) đồng
Vậy, gia đình An phải trả 497.000 đồng cho việc sử dụng 45 m³ nước trong tháng 11.
Câu 31:
Diện tích nửa đường tròn LM là $\frac{1}{2} \times \pi \times (\frac{12}{2})^2 = 36\pi$ (cm²)
Diện tích nửa đường tròn LN là $\frac{1}{2} \times \pi \times (\frac{8}{2})^2 = 16\pi$ (cm²)
Diện tích nửa đường tròn NM là $\frac{1}{2} \times \pi \times (\frac{4}{2})^2 = 4\pi$ (cm²)
Diện tích phần sọc là $36\pi - 16\pi - 4\pi = 16\pi$ (cm²)
Vậy a = 16
Đáp số: 16
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.