giải giúp em 3 câu với ạ câu 3 vẽ sơ đồ cây giúp em

mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) noạc sai (3). Câu 1. (THPT Gia Bình - Bắc Ninh 2025) Hình
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Truc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Tọa độ điểm A là $(4;0;0)$ - Điểm A nằm trên trục Ox, do đó tọa độ y và z của nó đều bằng 0. Vì vậy, tọa độ của điểm A là $(4;0;0)$. b) $\overrightarrow{OQ}=(2;5;4)$ - Điểm Q nằm ở vị trí $(2;5;4)$ trong hệ tọa độ Oxyz. Do đó, véc-tơ $\overrightarrow{OQ}$ từ gốc tọa độ O đến điểm Q sẽ có tọa độ là $(2;5;4)$. c) Tọa độ $\overrightarrow{AH}=(4;5;3)$ - Điểm H nằm ở vị trí $(4;5;3)$ trong hệ tọa độ Oxyz. Do đó, véc-tơ $\overrightarrow{AH}$ từ điểm A đến điểm H sẽ có tọa độ là $(4;5;3)$. d) $C(0;5;0)$ - Điểm C nằm trên trục Oy, do đó tọa độ x và z của nó đều bằng 0. Vì vậy, tọa độ của điểm C là $(0;5;0)$. Như vậy, chúng ta đã xác định được tọa độ của các điểm và véc-tơ theo yêu cầu của đề bài. Câu 2. Để giải quyết các phát biểu trong đề bài, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. Phát biểu a) $f\left(\frac{\pi}{2}\right) = \sin\left(2 \cdot \frac{\pi}{2}\right) - \frac{\pi}{2} = \sin(\pi) - \frac{\pi}{2} = 0 - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{2}$ Vậy phát biểu a) đúng. Phát biểu b) Tính đạo hàm của $f(x)$: $f'(x) = \frac{d}{dx}(\sin(2x) - x) = 2\cos(2x) - 1$ Vậy phát biểu b) sai vì $f'(x) = 2\cos(2x) - 1$, không phải $\cos(2x) - 1$. Phát biểu c) Giải phương trình $f'(x) = 0$: $2\cos(2x) - 1 = 0$ $\cos(2x) = \frac{1}{2}$ $2x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ $x = \pm \frac{\pi}{6} + k\pi, k \in \mathbb{Z}$ Vậy phát biểu c) sai vì $x = \pm \frac{\pi}{6} + k\pi, k \in \mathbb{Z}$, không phải $x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi, k \in \mathbb{Z}$. Phát biểu d) Xét phương trình $f'(x) = 0$ trong khoảng $(0; \pi)$: $2\cos(2x) - 1 = 0$ $\cos(2x) = \frac{1}{2}$ $2x = \frac{\pi}{3}, \frac{5\pi}{3}$ $x = \frac{\pi}{6}, \frac{5\pi}{6}$ Cả hai nghiệm này đều thuộc khoảng $(0; \pi)$. Vậy phát biểu d) đúng. Kết luận: - Phát biểu a) đúng. - Phát biểu b) sai. - Phát biểu c) sai. - Phát biểu d) đúng. Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tính xác suất của các biến cố A và B theo từng bước. Bước 1: Xác định tổng số chai nước Tổng số chai nước là 24 chai, trong đó có 16 chai loại I và 8 chai loại II. Bước 2: Xác định xác suất của biến cố A Biến cố A là "Lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I". Số lượng chai loại I là 16, tổng số chai là 24. Xác suất của biến cố A: \[ P(A) = \frac{\text{số lượng chai loại I}}{\text{tổng số chai}} = \frac{16}{24} = \frac{2}{3} \] Bước 3: Xác định xác suất của biến cố B Biến cố B là "Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I". Ta sẽ xét hai trường hợp: - Trường hợp 1: Lần thứ nhất đã lấy ra chai loại I (biến cố A xảy ra) - Trường hợp 2: Lần thứ nhất đã lấy ra chai loại II (biến cố A không xảy ra) Trường hợp 1: Biến cố A xảy ra Nếu lần thứ nhất đã lấy ra chai loại I, thì còn lại 15 chai loại I và 8 chai loại II, tổng cộng 23 chai. Xác suất của biến cố B khi A xảy ra: \[ P(B|A) = \frac{\text{số lượng chai loại I còn lại}}{\text{tổng số chai còn lại}} = \frac{15}{23} \] Trường hợp 2: Biến cố A không xảy ra Nếu lần thứ nhất đã lấy ra chai loại II, thì còn lại 16 chai loại I và 7 chai loại II, tổng cộng 23 chai. Xác suất của biến cố B khi A không xảy ra: \[ P(B|\overline{A}) = \frac{\text{số lượng chai loại I còn lại}}{\text{tổng số chai còn lại}} = \frac{16}{23} \] Bước 4: Tính xác suất tổng của biến cố B Xác suất tổng của biến cố B là tổng xác suất của hai trường hợp trên, nhân với xác suất tương ứng của mỗi trường hợp. Xác suất của biến cố B: \[ P(B) = P(A) \cdot P(B|A) + P(\overline{A}) \cdot P(B|\overline{A}) \] \[ P(B) = \left( \frac{2}{3} \right) \cdot \left( \frac{15}{23} \right) + \left( \frac{1}{3} \right) \cdot \left( \frac{16}{23} \right) \] \[ P(B) = \frac{2 \cdot 15}{3 \cdot 23} + \frac{1 \cdot 16}{3 \cdot 23} \] \[ P(B) = \frac{30}{69} + \frac{16}{69} \] \[ P(B) = \frac{46}{69} \] \[ P(B) = \frac{2}{3} \] Vậy xác suất của biến cố B là $\frac{2}{3}$. Kết luận: - Xác suất của biến cố A là $\frac{2}{3}$. - Xác suất của biến cố B là $\frac{2}{3}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved