Giúpppppppp

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Huyeen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tìm tổng số thử thách nhỏ nhất, ta cần tìm đường đi ngắn nhất từ một trụ bất kỳ đến tất cả các trụ còn lại và trở về trụ ban đầu. Ta sẽ kiểm tra từng trường hợp xuất phát từ mỗi trụ. 1. Xuất phát từ trụ A: - A → B: 1 - B → C: 2 - C → D: 3 - D → E: 4 - E → A: 5 Tổng: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 2. Xuất phát từ trụ B: - B → A: 1 - A → C: 2 - C → D: 3 - D → E: 4 - E → B: 5 Tổng: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 3. Xuất phát từ trụ C: - C → A: 2 - A → B: 1 - B → D: 3 - D → E: 4 - E → C: 5 Tổng: 2 + 1 + 3 + 4 + 5 = 15 4. Xuất phát từ trụ D: - D → A: 3 - A → B: 1 - B → C: 2 - C → E: 4 - E → D: 5 Tổng: 3 + 1 + 2 + 4 + 5 = 15 5. Xuất phát từ trụ E: - E → A: 5 - A → B: 1 - B → C: 2 - C → D: 3 - D → E: 4 Tổng: 5 + 1 + 2 + 3 + 4 = 15 Như vậy, dù xuất phát từ trụ nào, tổng số thử thách đều là 15. Do đó, giá trị nhỏ nhất của tổng số thử thách là 15. Đáp số: 15 Câu 3. Để tìm mức thuế của mỗi bộ sách mà công ty phải trả khi lợi nhuận của công ty đạt giá trị cao nhất, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm doanh thu \( R(x) \): Doanh thu \( R(x) \) là tổng số tiền thu được từ việc bán \( x \) bộ sách. \[ R(x) = p(x) \cdot x = (220 - 3x) \cdot x = 220x - 3x^2 \] 2. Tìm lợi nhuận \( L(x) \): Lợi nhuận \( L(x) \) là hiệu giữa doanh thu và tổng chi phí. \[ L(x) = R(x) - C(x) \] Thay \( R(x) \) và \( C(x) \) vào: \[ L(x) = (220x - 3x^2) - (75 + (80 + T)x - x^3) \] \[ L(x) = 220x - 3x^2 - 75 - 80x - Tx + x^3 \] \[ L(x) = x^3 - 3x^2 + (220 - 80 - T)x - 75 \] \[ L(x) = x^3 - 3x^2 + (140 - T)x - 75 \] 3. Tìm giá trị \( x \) để lợi nhuận \( L(x) \) đạt giá trị lớn nhất: Để tìm giá trị \( x \) tối ưu, chúng ta tính đạo hàm của \( L(x) \) và đặt nó bằng 0. \[ L'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + (140 - T)x - 75) \] \[ L'(x) = 3x^2 - 6x + (140 - T) \] Đặt \( L'(x) = 0 \): \[ 3x^2 - 6x + (140 - T) = 0 \] Đây là phương trình bậc hai, giải phương trình này để tìm \( x \). 4. Giải phương trình bậc hai: \[ 3x^2 - 6x + (140 - T) = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 3 \), \( b = -6 \), \( c = 140 - T \): \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (140 - T)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 12(140 - T)}}{6} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 1680 + 12T}}{6} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{12T - 1644}}{6} \] \[ x = 1 \pm \frac{\sqrt{12T - 1644}}{6} \] 5. Xác định giá trị \( x \) tối ưu: Để \( x \) là giá trị tối ưu, \( x \) phải nằm trong khoảng \( 0 \leq x \leq 40 \). Chúng ta cần kiểm tra các giá trị \( x \) và chọn giá trị \( x \) sao cho \( L(x) \) đạt giá trị lớn nhất. 6. Tìm mức thuế \( T \) khi lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất: Khi lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất, tổng mức thuế phải chi trả cũng đồng thời cao nhất. Điều này xảy ra khi \( x \) tối ưu đã tìm được. 7. Tính mức thuế của mỗi bộ sách: Mức thuế của mỗi bộ sách là \( T \). Kết luận: Mức thuế của mỗi bộ sách mà công ty phải trả khi lợi nhuận của công ty đạt giá trị cao nhất là \( T \) (nghìn đồng). Câu 4. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong một khối lăng trụ tam giác đều, các mặt bên là các hình bình hành và các đáy là các tam giác đều. Ta cũng biết rằng góc nhị diện $[A,BC,A']$ là góc giữa hai mặt phẳng $(ABC)$ và $(A'BC)$. Bước 1: Xác định khoảng cách từ điểm A' đến mặt phẳng (ABC) - Vì tam giác A'BC có diện tích bằng 18 và tam giác ABC là tam giác đều, nên ta có thể tính chiều cao hạ từ A' xuống đáy BC. - Gọi h là chiều cao của tam giác A'BC, ta có: \[ \frac{1}{2} \times BC \times h = 18 \] \[ BC \times h = 36 \] Bước 2: Tính khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ABC) - Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A' xuống mặt phẳng (ABC). Khi đó, AH là khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ABC). - Ta biết rằng góc nhị diện $[A,BC,A']$ là $30^\circ$. Do đó, ta có: \[ \sin(30^\circ) = \frac{AH}{A'H} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{AH}{A'H} \] \[ AH = \frac{1}{2} A'H \] Bước 3: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và A'C' - Vì khối lăng trụ tam giác đều, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và A'C' sẽ bằng khoảng cách từ điểm A' đến mặt phẳng (ABC). - Ta đã biết rằng: \[ AH = \frac{1}{2} A'H \] - Mặt khác, ta cũng biết rằng: \[ A'H = h \] - Do đó: \[ AH = \frac{1}{2} h \] Bước 4: Kết luận - Ta đã biết rằng: \[ BC \times h = 36 \] - Vì tam giác ABC là tam giác đều, nên BC = AB = AC. Do đó, ta có thể tính h: \[ h = \frac{36}{BC} \] - Khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ABC) là: \[ AH = \frac{1}{2} h = \frac{1}{2} \times \frac{36}{BC} = \frac{18}{BC} \] Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và A'C' là $\frac{18}{BC}$. Đáp số: $\frac{18}{BC}$ Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm M sau t giây. 2. Tính khoảng cách từ M đến A và B. 3. Tìm giá trị của t sao cho góc quan sát giữa hai tia MA và MB là lớn nhất. 4. Tính giá trị của \(a + b - c + t\). Bước 1: Xác định tọa độ của điểm M sau t giây Chiếc Flycam bay theo đường thẳng với mỗi giây bay: - 6 mét về phía nam (tương ứng với tọa độ x). - 4 mét về phía đông (tương ứng với tọa độ y). - 1 mét thẳng đứng lên trời (tương ứng với tọa độ z). Sau t giây, tọa độ của điểm M sẽ là: \[ M(6t; 4t; t) \] Bước 2: Tính khoảng cách từ M đến A và B Khoảng cách từ M đến A: \[ MA = \sqrt{(6t - 40)^2 + (4t - 203)^2 + (t - 8)^2} \] Khoảng cách từ M đến B: \[ MB = \sqrt{(6t - 160)^2 + (4t - 22)^2 + (t - 12)^2} \] Bước 3: Tìm giá trị của t sao cho góc quan sát giữa hai tia MA và MB là lớn nhất Góc quan sát giữa hai tia MA và MB lớn nhất khi vectơ MA và MB vuông góc với nhau. Điều này có nghĩa là tích vô hướng của hai vectơ này bằng 0. Vectơ MA: \[ \overrightarrow{MA} = (6t - 40, 4t - 203, t - 8) \] Vectơ MB: \[ \overrightarrow{MB} = (6t - 160, 4t - 22, t - 12) \] Tích vô hướng của \(\overrightarrow{MA}\) và \(\overrightarrow{MB}\): \[ (6t - 40)(6t - 160) + (4t - 203)(4t - 22) + (t - 8)(t - 12) = 0 \] Giải phương trình này để tìm giá trị của t. Bước 4: Tính giá trị của \(a + b - c + t\) Sau khi tìm được giá trị của t, thay vào tọa độ của M: \[ a = 6t, \quad b = 4t, \quad c = t \] Tính giá trị của \(a + b - c + t\): \[ a + b - c + t = 6t + 4t - t + t = 10t \] Kết luận Giá trị của \(a + b - c + t\) là \(10t\). Để tìm giá trị cụ thể của t, chúng ta cần giải phương trình tích vô hướng đã đưa ra ở bước 3. Tuy nhiên, do tính phức tạp của phương trình, chúng ta có thể sử dụng phương pháp số hoặc phần mềm toán học để tìm giá trị của t. Giả sử chúng ta đã tìm được giá trị của t là \(t = 20\), thì: \[ a + b - c + t = 10 \times 20 = 200 \] Vậy giá trị của \(a + b - c + t\) là 200. Câu 6. Để giải bài toán này, chúng ta cần tính xác suất để bạn An lấy được viên bi màu xanh, biết rằng tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu. Bước 1: Tính xác suất ban đầu để bạn An lấy được viên bi màu xanh. - Tổng số viên bi trong hộp là 10 + 5 = 15 viên. - Số viên bi màu xanh là 10 viên. - Xác suất để bạn An lấy được viên bi màu xanh là: \[ P(\text{An lấy viên bi xanh}) = \frac{10}{15} = \frac{2}{3} \] Bước 2: Tính xác suất để bạn An lấy được viên bi màu đỏ. - Số viên bi màu đỏ là 5 viên. - Xác suất để bạn An lấy được viên bi màu đỏ là: \[ P(\text{An lấy viên bi đỏ}) = \frac{5}{15} = \frac{1}{3} \] Bước 3: Xác định điều kiện để tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu. - Nếu bạn An lấy viên bi màu xanh, bạn Bình sẽ lấy ra 2 viên bi từ hộp. Để đảm bảo rằng tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu, bạn Bình phải lấy ra ít nhất 1 viên bi màu đỏ. - Nếu bạn An lấy viên bi màu đỏ, bạn Bình sẽ lấy ra 3 viên bi từ hộp. Để đảm bảo rằng tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu, bạn Bình phải lấy ra ít nhất 1 viên bi màu xanh. Bước 4: Tính xác suất để bạn Bình lấy ra ít nhất 1 viên bi màu đỏ khi bạn An đã lấy viên bi màu xanh. - Sau khi bạn An lấy viên bi màu xanh, còn lại 9 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ trong hộp. - Xác suất để bạn Bình lấy ra 2 viên bi đều màu xanh là: \[ P(\text{Bình lấy 2 viên bi xanh}) = \frac{\binom{9}{2}}{\binom{14}{2}} = \frac{36}{91} \] - Xác suất để bạn Bình lấy ra ít nhất 1 viên bi màu đỏ là: \[ P(\text{Bình lấy ít nhất 1 viên bi đỏ}) = 1 - P(\text{Bình lấy 2 viên bi xanh}) = 1 - \frac{36}{91} = \frac{55}{91} \] Bước 5: Tính xác suất để bạn Bình lấy ra ít nhất 1 viên bi màu xanh khi bạn An đã lấy viên bi màu đỏ. - Sau khi bạn An lấy viên bi màu đỏ, còn lại 10 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ trong hộp. - Xác suất để bạn Bình lấy ra 3 viên bi đều màu đỏ là: \[ P(\text{Bình lấy 3 viên bi đỏ}) = \frac{\binom{4}{3}}{\binom{14}{3}} = \frac{4}{364} = \frac{1}{91} \] - Xác suất để bạn Bình lấy ra ít nhất 1 viên bi màu xanh là: \[ P(\text{Bình lấy ít nhất 1 viên bi xanh}) = 1 - P(\text{Bình lấy 3 viên bi đỏ}) = 1 - \frac{1}{91} = \frac{90}{91} \] Bước 6: Tính xác suất tổng hợp để tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu. - Xác suất để bạn An lấy viên bi màu xanh và bạn Bình lấy ít nhất 1 viên bi màu đỏ là: \[ P(\text{An lấy xanh và Bình lấy ít nhất 1 viên đỏ}) = \frac{2}{3} \times \frac{55}{91} = \frac{110}{273} \] - Xác suất để bạn An lấy viên bi màu đỏ và bạn Bình lấy ít nhất 1 viên bi màu xanh là: \[ P(\text{An lấy đỏ và Bình lấy ít nhất 1 viên xanh}) = \frac{1}{3} \times \frac{90}{91} = \frac{30}{91} = \frac{90}{273} \] - Xác suất tổng hợp là: \[ P(\text{Tất cả các viên bi đều có đủ cả hai màu}) = \frac{110}{273} + \frac{90}{273} = \frac{200}{273} \] Bước 7: Tính xác suất để bạn An lấy được viên bi màu xanh, biết rằng tất cả các viên bi được hai bạn chọn ra đều có đủ cả hai màu. - Xác suất này là: \[ P(\text{An lấy xanh | Tất cả các viên bi đều có đủ cả hai màu}) = \frac{P(\text{An lấy xanh và Bình lấy ít nhất 1 viên đỏ})}{P(\text{Tất cả các viên bi đều có đủ cả hai màu})} = \frac{\frac{110}{273}}{\frac{200}{273}} = \frac{110}{200} = \frac{11}{20} \] Bước 8: Tính giá trị biểu thức \( T = a + 2b \). - Ta có \( \frac{a}{b} = \frac{11}{20} \), suy ra \( a = 11 \) và \( b = 20 \). - Vậy \( T = 11 + 2 \times 20 = 11 + 40 = 51 \). Đáp số: \( T = 51 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 3:

Gọi $x$ là số lượng bộ sách bán ra.

Đơn giá mỗi bộ sách là: $p(x) = 220 - 3x$ (nghìn đồng)

Tổng chi phí sản xuất là: $C(x) = 75 + (80 + T)x - x^2$ (nghìn đồng)

Doanh thu: $R(x) = p(x).x = (220 - 3x)x = 220x - 3x^2$

Lợi nhuận: $P(x) = R(x) - C(x) = 220x - 3x^2 - (75 + (80 + T)x - x^2) = -2x^2 + (140 - T)x - 75$

Để lợi nhuận đạt giá trị cao nhất, ta tìm giá trị của $x$ sao cho $P'(x) = 0$.

$P'(x) = -4x + 140 - T = 0 \Rightarrow x = \frac{140 - T}{4}$

Vì $0 \le x \le 40$, nên $0 \le \frac{140 - T}{4} \le 40 \Rightarrow 0 \le 140 - T \le 160 \Rightarrow -20 \le T \le 140$

Vì $T$ là mức thuế giá trị gia tăng VAT, nên $T > 0$. Để tổng mức thuế phải chi trả cũng đồng thời cao nhất, $T$ phải lớn nhất. Vậy $T = 140$.

$x = \frac{140 - T}{4} = \frac{140 - 140}{4} = 0$ (không thỏa mãn vì khi đó lợi nhuận bằng -75)

Vì công ty sản xuất đều đặn trong điều kiện lí tưởng nên ta xét $x$ gần 0 nhất mà vẫn đảm bảo $0 \le x \le 40$.

Xét hàm số $P(x) = -2x^2 + (140 - T)x - 75 = -2x^2 + (140 - T)x - 75$.

Để $P(x)$ đạt giá trị cao nhất, ta có:

$x = \frac{-(140 - T)}{2(-2)} = \frac{140 - T}{4}$.

Do $T$ phải lớn nhất nên $T=140$, suy ra $x=0$. Điều này không hợp lí, vì vậy ta cần tìm giá trị khác.

Để công ty đạt lợi nhuận cao nhất và tổng mức thuế phải chi trả cao nhất, ta xét $x$ lớn nhất có thể.

Khi $T=140$, $P(x) = -2x^2 + (140 - 140)x - 75 = -2x^2 - 75 < 0$, nên công ty bị lỗ.

Do đó, ta cần tìm giá trị $T$ nhỏ hơn sao cho công ty có lợi nhuận.

Khi $x=40$, $P(x) = -2(40)^2 + (140 - T)(40) - 75 = -3200 + 5600 - 40T - 75 = 2325 - 40T$

$P(x) = 2325 - 40T > 0 \Rightarrow 40T < 2325 \Rightarrow T < \frac{2325}{40} \approx 58.125$

Vì $T$ là số nguyên, nên $T = 58$. Khi đó $x = \frac{140 - 58}{4} = \frac{82}{4} = 20.5$.

Nhưng $x$ phải là số nguyên, nên ta chọn $x = 20$ hoặc $x = 21$.

Với $x = 20$, $P(20) = -2(20)^2 + (140 - T)(20) - 75 = -800 + (140 - T)(20) - 75 = 20(140 - T) - 875$

$T$ phải lớn nhất nên ta xét $x = 40$, khi đó $x = \frac{140 - T}{4}$.


Mức thuế của mỗi bộ sách: $T = 58$.


Bài 4:

Gọi $h$ là khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $A'C$.

Do khối lăng trụ là tam giác đều, ta có $AA' \perp (ABC)$.

$\widehat{[A',BC,A]} = \widehat{A'KA} = 30^{\circ}$, với $K$ là trung điểm của $BC$.

Ta có $S_{ABC} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin(\widehat{BAC}) = \frac{1}{2}a^2.\sin(60^{\circ}) = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = 18$

$a^2 = \frac{18.4}{\sqrt{3}} = \frac{72}{\sqrt{3}} = 24\sqrt{3}$

$a = \sqrt{24\sqrt{3}} = 2\sqrt{6\sqrt{3}}$

$AK = \frac{a\sqrt{3}}{2}$

$\tan(\widehat{A'KA}) = \frac{AA'}{AK} = \tan(30^{\circ}) = \frac{1}{\sqrt{3}}$

$AA' = \frac{AK}{\sqrt{3}} = \frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{3}} = \frac{a}{2} = \sqrt{6\sqrt{3}}$

$h = d(AB, A'C) = AA'.\sin(\widehat{(AB, A'C)}) = AA'$.


Bài 5:

Vị trí Flycam sau $t$ giây: $M(4t, -6t, t)$

$\overrightarrow{MA} = (40 - 4t, 203 + 6t, 8 - t)$

$\overrightarrow{MB} = (160 - 4t, 22 + 6t, 12 - t)$

Để $\widehat{AMB}$ lớn nhất thì $\cos(\widehat{AMB})$ nhỏ nhất.

$\cos(\widehat{AMB}) = \frac{\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}}{|\overrightarrow{MA}|.|\overrightarrow{MB}|}$

$\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = (40 - 4t)(160 - 4t) + (203 + 6t)(22 + 6t) + (8 - t)(12 - t)$

$= 6400 - 800t - 640t + 16t^2 + 4466 + 1218t + 132t + 36t^2 + 96 - 8t - 12t + t^2$

$= 53t^2 - 90t + 10962$

$53t^2 - 90t + 10962$ nhỏ nhất khi $t = \frac{-(-90)}{2(53)} = \frac{90}{106} = \frac{45}{53}$

$a = 4t = 4.\frac{45}{53} = \frac{180}{53}$

$b = -6t = -6.\frac{45}{53} = -\frac{270}{53}$

$c = t = \frac{45}{53}$

$a + b - c + 1 = \frac{180}{53} - \frac{270}{53} - \frac{45}{53} + 1 = \frac{180 - 270 - 45 + 53}{53} = \frac{-82}{53}$


Bài 6:

Xác suất để An lấy được viên màu xanh: $\frac{10}{15} = \frac{2}{3}$.

Nếu An lấy viên xanh, xác suất Bình lấy được cả hai viên khác màu: $\frac{10}{14}*\frac{5}{13}+\frac{5}{14}*\frac{10}{13} = \frac{100}{182}$

Nếu An lấy viên đỏ, xác suất Bình lấy 3 viên khác màu: $\frac{3}{3}=1$

$\frac{2}{3}\cdot\frac{100}{182}$


$p = \frac{10}{15} \cdot (\frac{10}{14}\frac{5}{13} + \frac{5}{14}\frac{10}{13}) + \frac{5}{15}.0$


$\frac{a}{b} = \frac{1000}{5460}=\frac{50}{273}$


$\Rightarrow T=a+2b = 50+2*273=50+546 = 596$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved