giúp tui với

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Kim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}$, ta thực hiện các phép tính sau: 1. Tính $2\overrightarrow{a}$: \[ 2\overrightarrow{a} = 2(2, -1, 0) = (4, -2, 0) \] 2. Tính $-3\overrightarrow{b}$: \[ -3\overrightarrow{b} = -3(-1, -3, 2) = (3, 9, -6) \] 3. Cộng các kết quả trên với $\overrightarrow{c}$: \[ \overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (4, -2, 0) + (3, 9, -6) + (-2, -4, -3) \] \[ \overrightarrow{u} = (4 + 3 - 2, -2 + 9 - 4, 0 - 6 - 3) = (5, 3, -9) \] Vậy tọa độ của $\overrightarrow{u}$ là $(5, 3, -9)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(5;3;-9) \] Câu 11. Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \(A(x_1, y_1, z_1)\) và \(B(x_2, y_2, z_2)\): \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Áp dụng vào các tọa độ của điểm \(A(0, 2, 1)\) và \(B(3, -2, 1)\): 1. Tính \(x_2 - x_1\): \[ 3 - 0 = 3 \] 2. Tính \(y_2 - y_1\): \[ -2 - 2 = -4 \] 3. Tính \(z_2 - z_1\): \[ 1 - 1 = 0 \] 4. Thay vào công thức: \[ AB = \sqrt{(3)^2 + (-4)^2 + (0)^2} \] \[ AB = \sqrt{9 + 16 + 0} \] \[ AB = \sqrt{25} \] \[ AB = 5 \] Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 5. Đáp án đúng là: B. 5. Câu 12. Cấp số cộng $(u_n)$ có số hạng đầu tiên $u_1 = 3$ và công sai $d = 3$. Số hạng thứ $n$ của cấp số cộng được tính theo công thức: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Ta cần tìm số hạng thứ $u_1$, tức là số hạng thứ 3 của dãy số này. Áp dụng công thức trên, ta có: \[ u_3 = u_1 + (3-1)d \] \[ u_3 = 3 + 2 \times 3 \] \[ u_3 = 3 + 6 \] \[ u_3 = 9 \] Vậy số hạng thứ $u_1$ của cấp số cộng là 9. Đáp án đúng là: C. 9. Câu 1. a) Giá trị đại diện của lớp $[36;41)$ là: \[ \frac{36 + 41}{2} = 38,5 \] b) Công thức tính số trung bình là: \[ \overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40} \] c) Số trung bình là: \[ \overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40} \] \[ = \frac{74 + 141 + 228 + 603 + 154}{40} \] \[ = \frac{1200}{40} = 30 \] d) Phương sai của mẫu số liệu là: \[ S^2 = \frac{(18,5 - 30)^2 \times 4 + (23,5 - 30)^2 \times 6 + (28,5 - 30)^2 \times 8 + (33,5 - 30)^2 \times 18 + (38,5 - 30)^2 \times 4}{40} \] \[ = \frac{(-11,5)^2 \times 4 + (-6,5)^2 \times 6 + (-1,5)^2 \times 8 + (3,5)^2 \times 18 + (8,5)^2 \times 4}{40} \] \[ = \frac{132,25 \times 4 + 42,25 \times 6 + 2,25 \times 8 + 12,25 \times 18 + 72,25 \times 4}{40} \] \[ = \frac{529 + 253,5 + 18 + 220,5 + 289}{40} \] \[ = \frac{1310}{40} = 32,75 \] Đáp số: a) Giá trị đại diện của lớp $[36;41)$ là 38,5. b) Công thức tính số trung bình là $\overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40}$. c) Số trung bình là 30. d) Phương sai của mẫu số liệu là $S^2 = 32,75$. Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu. Phần a) Bước 1: Tính $\overrightarrow{CB}$ \[ \overrightarrow{CB} = B - C = (4 - 3, 2 - 1, 0 - (-3)) = (1, 1, 3) \] Bước 2: Tính $\overrightarrow{AM}$ \[ \overrightarrow{AM} = M - A = (a + 1, b, c - 3) \] Theo đề bài, $\overrightarrow{AM} = 3\overrightarrow{CB}$: \[ (a + 1, b, c - 3) = 3(1, 1, 3) = (3, 3, 9) \] Bước 3: Xác định tọa độ của điểm M \[ a + 1 = 3 \implies a = 2 \\ b = 3 \\ c - 3 = 9 \implies c = 12 \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện $a + b + c = -13$ \[ a + b + c = 2 + 3 + 12 = 17 \neq -13 \] Như vậy, có lỗi trong đề bài hoặc dữ liệu đã cho không chính xác. Phần b) Bước 1: Xác định tọa độ của điểm N Vì $N \in Ox$, nên tọa độ của $N$ là $(a, 0, 0)$. Bước 2: Tính $\overrightarrow{BN}$ và $\overrightarrow{AC}$ \[ \overrightarrow{BN} = N - B = (a - 4, -2, 0) \\ \overrightarrow{AC} = C - A = (3 - (-1), 1 - 0, -3 - 3) = (4, 1, -6) \] Bước 3: Điều kiện vuông góc $\overrightarrow{BN} \perp \overrightarrow{AC}$ \[ \overrightarrow{BN} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \\ (a - 4) \cdot 4 + (-2) \cdot 1 + 0 \cdot (-6) = 0 \\ 4(a - 4) - 2 = 0 \\ 4a - 16 - 2 = 0 \\ 4a - 18 = 0 \\ 4a = 18 \\ a = \frac{18}{4} = \frac{9}{2} \] Bước 4: Tính $4a^2 + b^2 + c^2$ \[ 4a^2 + b^2 + c^2 = 4 \left(\frac{9}{2}\right)^2 + 0^2 + 0^2 = 4 \cdot \frac{81}{4} = 81 \] Kết luận - Phần a) có lỗi trong đề bài hoặc dữ liệu đã cho không chính xác. - Phần b) $4a^2 + b^2 + c^2 = 81$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved