Câu 10.
Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}$, ta thực hiện các phép tính sau:
1. Tính $2\overrightarrow{a}$:
\[
2\overrightarrow{a} = 2(2, -1, 0) = (4, -2, 0)
\]
2. Tính $-3\overrightarrow{b}$:
\[
-3\overrightarrow{b} = -3(-1, -3, 2) = (3, 9, -6)
\]
3. Cộng các kết quả trên với $\overrightarrow{c}$:
\[
\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c} = (4, -2, 0) + (3, 9, -6) + (-2, -4, -3)
\]
\[
\overrightarrow{u} = (4 + 3 - 2, -2 + 9 - 4, 0 - 6 - 3) = (5, 3, -9)
\]
Vậy tọa độ của $\overrightarrow{u}$ là $(5, 3, -9)$.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ C.~(5;3;-9) \]
Câu 11.
Để tính độ dài đoạn thẳng AB trong không gian Oxyz, ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm \(A(x_1, y_1, z_1)\) và \(B(x_2, y_2, z_2)\):
\[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \]
Áp dụng vào các tọa độ của điểm \(A(0, 2, 1)\) và \(B(3, -2, 1)\):
1. Tính \(x_2 - x_1\):
\[ 3 - 0 = 3 \]
2. Tính \(y_2 - y_1\):
\[ -2 - 2 = -4 \]
3. Tính \(z_2 - z_1\):
\[ 1 - 1 = 0 \]
4. Thay vào công thức:
\[ AB = \sqrt{(3)^2 + (-4)^2 + (0)^2} \]
\[ AB = \sqrt{9 + 16 + 0} \]
\[ AB = \sqrt{25} \]
\[ AB = 5 \]
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 5.
Đáp án đúng là: B. 5.
Câu 12.
Cấp số cộng $(u_n)$ có số hạng đầu tiên $u_1 = 3$ và công sai $d = 3$.
Số hạng thứ $n$ của cấp số cộng được tính theo công thức:
\[ u_n = u_1 + (n-1)d \]
Ta cần tìm số hạng thứ $u_1$, tức là số hạng thứ 3 của dãy số này.
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[ u_3 = u_1 + (3-1)d \]
\[ u_3 = 3 + 2 \times 3 \]
\[ u_3 = 3 + 6 \]
\[ u_3 = 9 \]
Vậy số hạng thứ $u_1$ của cấp số cộng là 9.
Đáp án đúng là: C. 9.
Câu 1.
a) Giá trị đại diện của lớp $[36;41)$ là:
\[
\frac{36 + 41}{2} = 38,5
\]
b) Công thức tính số trung bình là:
\[
\overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40}
\]
c) Số trung bình là:
\[
\overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40}
\]
\[
= \frac{74 + 141 + 228 + 603 + 154}{40}
\]
\[
= \frac{1200}{40} = 30
\]
d) Phương sai của mẫu số liệu là:
\[
S^2 = \frac{(18,5 - 30)^2 \times 4 + (23,5 - 30)^2 \times 6 + (28,5 - 30)^2 \times 8 + (33,5 - 30)^2 \times 18 + (38,5 - 30)^2 \times 4}{40}
\]
\[
= \frac{(-11,5)^2 \times 4 + (-6,5)^2 \times 6 + (-1,5)^2 \times 8 + (3,5)^2 \times 18 + (8,5)^2 \times 4}{40}
\]
\[
= \frac{132,25 \times 4 + 42,25 \times 6 + 2,25 \times 8 + 12,25 \times 18 + 72,25 \times 4}{40}
\]
\[
= \frac{529 + 253,5 + 18 + 220,5 + 289}{40}
\]
\[
= \frac{1310}{40} = 32,75
\]
Đáp số:
a) Giá trị đại diện của lớp $[36;41)$ là 38,5.
b) Công thức tính số trung bình là $\overline{x} = \frac{18,5 \times 4 + 23,5 \times 6 + 28,5 \times 8 + 33,5 \times 18 + 38,5 \times 4}{40}$.
c) Số trung bình là 30.
d) Phương sai của mẫu số liệu là $S^2 = 32,75$.
Câu 2.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu.
Phần a)
Bước 1: Tính $\overrightarrow{CB}$
\[
\overrightarrow{CB} = B - C = (4 - 3, 2 - 1, 0 - (-3)) = (1, 1, 3)
\]
Bước 2: Tính $\overrightarrow{AM}$
\[
\overrightarrow{AM} = M - A = (a + 1, b, c - 3)
\]
Theo đề bài, $\overrightarrow{AM} = 3\overrightarrow{CB}$:
\[
(a + 1, b, c - 3) = 3(1, 1, 3) = (3, 3, 9)
\]
Bước 3: Xác định tọa độ của điểm M
\[
a + 1 = 3 \implies a = 2 \\
b = 3 \\
c - 3 = 9 \implies c = 12
\]
Bước 4: Kiểm tra điều kiện $a + b + c = -13$
\[
a + b + c = 2 + 3 + 12 = 17 \neq -13
\]
Như vậy, có lỗi trong đề bài hoặc dữ liệu đã cho không chính xác.
Phần b)
Bước 1: Xác định tọa độ của điểm N
Vì $N \in Ox$, nên tọa độ của $N$ là $(a, 0, 0)$.
Bước 2: Tính $\overrightarrow{BN}$ và $\overrightarrow{AC}$
\[
\overrightarrow{BN} = N - B = (a - 4, -2, 0) \\
\overrightarrow{AC} = C - A = (3 - (-1), 1 - 0, -3 - 3) = (4, 1, -6)
\]
Bước 3: Điều kiện vuông góc $\overrightarrow{BN} \perp \overrightarrow{AC}$
\[
\overrightarrow{BN} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \\
(a - 4) \cdot 4 + (-2) \cdot 1 + 0 \cdot (-6) = 0 \\
4(a - 4) - 2 = 0 \\
4a - 16 - 2 = 0 \\
4a - 18 = 0 \\
4a = 18 \\
a = \frac{18}{4} = \frac{9}{2}
\]
Bước 4: Tính $4a^2 + b^2 + c^2$
\[
4a^2 + b^2 + c^2 = 4 \left(\frac{9}{2}\right)^2 + 0^2 + 0^2 = 4 \cdot \frac{81}{4} = 81
\]
Kết luận
- Phần a) có lỗi trong đề bài hoặc dữ liệu đã cho không chính xác.
- Phần b) $4a^2 + b^2 + c^2 = 81$.