Giải hộ em mấy câu hình tự luận vs tự luận ngắn vs ạ

$a)~(SAC)\bot(ABC)\circ D$ b) Gọi H là hình chiếu của A trên BC .Khhiđđó $(SAH)\bot(
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lan anh - Hà Tinh -11.2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bất phương trình $\log_2(x-2) - \log_2(14-x) < 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - \(x - 2 > 0 \Rightarrow x > 2\) - \(14 - x > 0 \Rightarrow x < 14\) Vậy ĐKXĐ là: \(2 < x < 14\). 2. Chuyển bất phương trình về dạng dễ giải: \[ \log_2(x-2) - \log_2(14-x) < 0 \] Ta có thể viết lại dưới dạng: \[ \log_2 \left(\frac{x-2}{14-x}\right) < 0 \] 3. Giải bất phương trình logarit: \[ \log_2 \left(\frac{x-2}{14-x}\right) < 0 \] Điều này tương đương với: \[ \frac{x-2}{14-x} < 1 \] 4. Giải bất phương trình đại số: \[ \frac{x-2}{14-x} < 1 \] Nhân cả hai vế với \(14 - x\) (với \(14 - x > 0\)): \[ x - 2 < 14 - x \] \[ 2x < 16 \] \[ x < 8 \] 5. Lấy giao của các điều kiện: Kết hợp điều kiện \(2 < x < 14\) và \(x < 8\), ta có: \[ 2 < x < 8 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(2 < x < 8\). Đáp số: \(2 < x < 8\). Câu 2: Gọi đỉnh của kim tự tháp là S, tâm của đáy là O, trung điểm của một cạnh đáy là H. Ta có góc SHO là góc giữa mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp. Ta tính SO: \[ SO = \sqrt{SH^2 - OH^2} = \sqrt{250^2 - 110^2} = \sqrt{62500 - 12100} = \sqrt{50400} = 224.5 \text{ (m)} \] Ta tính góc SHO: \[ \tan(\angle SHO) = \frac{OH}{SO} = \frac{110}{224.5} \approx 0.49 \] \[ \angle SHO \approx \tan^{-1}(0.49) \approx 26.1^\circ \] Vậy góc giữa mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp là khoảng 26.1 độ. Câu 3: Số hộ nuôi chó hoặc mèo là: \[ 10 + 16 - 7 = 19 \text{ (hộ)} \] Số hộ không nuôi chó và mèo là: \[ 50 - 19 = 31 \text{ (hộ)} \] Xác suất để chọn ngẫu nhiên một hộ không nuôi chó và mèo là: \[ \frac{31}{50} \] Đáp số: $\frac{31}{50}$ Câu 4: Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{1 + x - 2x^2}{1 - x + 2x^2} \), ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: - \( u = 1 + x - 2x^2 \) - \( v = 1 - x + 2x^2 \) Bước 1: Tìm đạo hàm của \( u \) và \( v \). \[ u' = (1 + x - 2x^2)' = 1 - 4x \] \[ v' = (1 - x + 2x^2)' = -1 + 4x \] Bước 2: Thay vào công thức đạo hàm của thương hai hàm số. \[ y' = \frac{(1 - 4x)(1 - x + 2x^2) - (1 + x - 2x^2)(-1 + 4x)}{(1 - x + 2x^2)^2} \] Bước 3: Nhân và giản ước các biểu thức ở tử số. Tử số: \[ (1 - 4x)(1 - x + 2x^2) = 1 - x + 2x^2 - 4x + 4x^2 - 8x^3 = 1 - 5x + 6x^2 - 8x^3 \] \[ (1 + x - 2x^2)(-1 + 4x) = -1 + 4x - x + 4x^2 + 2x^2 - 8x^3 = -1 + 3x + 6x^2 - 8x^3 \] Tử số tổng: \[ (1 - 5x + 6x^2 - 8x^3) - (-1 + 3x + 6x^2 - 8x^3) = 1 - 5x + 6x^2 - 8x^3 + 1 - 3x - 6x^2 + 8x^3 = 2 - 8x \] Bước 4: Viết lại đạo hàm của hàm số. \[ y' = \frac{2 - 8x}{(1 - x + 2x^2)^2} \] So sánh với dạng \( y' = \frac{ax^2 + bx + c}{(1 - x + 2x^2)^2} \): \[ a = 0, b = -8, c = 2 \] Bước 5: Tính \( a + b + c \). \[ a + b + c = 0 + (-8) + 2 = -6 \] Đáp số: \( a + b + c = -6 \). Câu 1: Câu hỏi: Cho hàm số \( f(x) = x^2 - 9x^2 + 4x \). a) Tính \( f'(x) \). b) Tìm \( x \) sao cho \( f'(x) = 0 \). Câu trả lời: a) Tính \( f'(x) \): Trước tiên, ta đơn giản hóa hàm số \( f(x) \): \[ f(x) = x^2 - 9x^2 + 4x = -8x^2 + 4x \] Bây giờ, ta tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(-8x^2 + 4x) \] \[ f'(x) = -16x + 4 \] b) Tìm \( x \) sao cho \( f'(x) = 0 \): Ta đặt \( f'(x) = 0 \): \[ -16x + 4 = 0 \] Giải phương trình này: \[ -16x + 4 = 0 \] \[ -16x = -4 \] \[ x = \frac{-4}{-16} \] \[ x = \frac{1}{4} \] Vậy, giá trị của \( x \) sao cho \( f'(x) = 0 \) là \( x = \frac{1}{4} \). Đáp số: a) \( f'(x) = -16x + 4 \) b) \( x = \frac{1}{4} \) Câu 2: a) Tính thể tích khối chóp S.ABC - Diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = AB^2 = (3a)^2 = 9a^2 \] - Thể tích khối chóp S.ABCD là: \[ V_{S.ABCD} = \frac{1}{3} \times SA \times S_{ABCD} = \frac{1}{3} \times 3a \times 9a^2 = 9a^3 \] - Thể tích khối chóp S.ABC là: \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{4} \times V_{S.ABCD} = \frac{1}{4} \times 9a^3 = \frac{9a^3}{4} \] b) Tính khoảng cách từ A đến SB - Xét tam giác SAB, ta có: \[ SB = \sqrt{SA^2 + AB^2} = \sqrt{(3a)^2 + (3a)^2} = \sqrt{18a^2} = 3a\sqrt{2} \] - Diện tích tam giác SAB là: \[ S_{SAB} = \frac{1}{2} \times SA \times AB = \frac{1}{2} \times 3a \times 3a = \frac{9a^2}{2} \] - Gọi khoảng cách từ A đến SB là h, ta có: \[ S_{SAB} = \frac{1}{2} \times SB \times h \] \[ \frac{9a^2}{2} = \frac{1}{2} \times 3a\sqrt{2} \times h \] \[ 9a^2 = 3a\sqrt{2} \times h \] \[ h = \frac{9a^2}{3a\sqrt{2}} = \frac{3a}{\sqrt{2}} = \frac{3a\sqrt{2}}{2} \] Đáp số: a) Thể tích khối chóp S.ABC là $\frac{9a^3}{4}$. b) Khoảng cách từ A đến SB là $\frac{3a\sqrt{2}}{2}$. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về hình học hoặc đại số liên quan đến biểu thức $\frac{1}{2}.S.B.n = \frac{9a^2}{2}$. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cung cấp, chúng ta sẽ giả sử rằng đây là một bài toán liên quan đến diện tích hoặc thể tích của một hình học nào đó. Giả sử $S$ là diện tích của một mặt phẳng, $B$ là chiều dài của một đoạn thẳng và $n$ là số lượng các đoạn thẳng đó. Biểu thức $\frac{1}{2}.S.B.n = \frac{9a^2}{2}$ có thể được hiểu là diện tích của một hình tam giác hoặc một nửa diện tích của một hình bình hành nhân với số lượng các đoạn thẳng. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - $S > 0$ - $B > 0$ - $n > 0$ Bước 2: Giải phương trình \[ \frac{1}{2}.S.B.n = \frac{9a^2}{2} \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: \[ S.B.n = 9a^2 \] Bước 3: Tìm giá trị của $S$, $B$, và $n$ - Nếu $S = a^2$, $B = 3$, và $n = 3$, thì: \[ a^2 \cdot 3 \cdot 3 = 9a^2 \] \[ 9a^2 = 9a^2 \] Phương trình đúng, do đó $S = a^2$, $B = 3$, và $n = 3$ là một nghiệm của phương trình. Vậy, giá trị của $S$, $B$, và $n$ là: \[ S = a^2, \quad B = 3, \quad n = 3 \] Đáp số: $S = a^2$, $B = 3$, $n = 3$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lan anh - Hà Tinh -11.2


Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình $\log_x(x-2)\log_{14-x}(x-8) < 0$ là $(a,b)$. Tính $2a-b$.


Đặt $u=x-2$ và $v=x-8$. Bất phương trình trở thành:

$\log_x u \cdot \log_{14-x} v < 0$


Điều kiện:

$x>0, x\ne 1, x \ne 14$

$u>0 \Rightarrow x>2$

$v \ne 0 \Rightarrow x \ne 8$

$14-x>0, 14-x \ne 1 \Rightarrow x<14, x \ne 13$

Vậy điều kiện là $2<x<14, x \ne 1, x \ne 8, x \ne 13$.


Xét 2 trường hợp:


* Trường hợp 1: $\log_x u > 0$ và $\log_{14-x} v < 0$

$\log_x(x-2)>0 \Leftrightarrow (x-1)(x-2)>0 \Leftrightarrow x<1 \vee x>2$

$\log_{14-x}(x-8)<0 \Leftrightarrow (13-x)(x-8)>0 \Leftrightarrow 8<x<13$


Kết hợp với điều kiện, ta có $8<x<13$.


* Trường hợp 2: $\log_x u < 0$ và $\log_{14-x} v > 0$

$\log_x(x-2)<0 \Leftrightarrow (x-1)(x-2)<0 \Leftrightarrow 1<x<2$

$\log_{14-x}(x-8)>0 \Leftrightarrow (13-x)(x-8)<0 \Leftrightarrow x<8 \vee x>13$


Kết hợp với điều kiện, ta có $1<x<2$ nhưng $x>2$ nên trường hợp này không có nghiệm.


Vậy nghiệm của bất phương trình là $8<x<13$.

Do đó $a=8$, $b=13$.

$2a-b = 2(8)-13 = 16-13 = 3$


Câu 2: Kim tự tháp có dạng hình chóp đều, đáy là hình vuông, mỗi cạnh bên của kim tự tháp dài $250$ $(m)$ , cạnh đáy của nó dài $220$ $(m)$. Tìm góc giữa mặt bên và mặt đáy kim tự tháp (tính theo độ, kết quả được làm tròn đến hàng phần chục).


Gọi $S$ là đỉnh kim tự tháp, $ABCD$ là đáy hình vuông. $O$ là tâm đáy.

$SA=SB=SC=SD=250$.

$AB=BC=CD=DA=220$.

Góc giữa mặt bên và mặt đáy là góc $\widehat{SAO}$.

$AO = \frac{AC}{2} = \frac{220\sqrt{2}}{2} = 110\sqrt{2}$.

$\cos(\widehat{SAO}) = \frac{AO}{SA} = \frac{110\sqrt{2}}{250} \approx 0.6223$.

$\widehat{SAO} \approx 51.5^\circ$.


Câu 3: Một khu phố có 50 hộ gia đình trong đó có 10 hộ nuôi chó, 16 hộ nuôi mèo và 7 hộ nuôi cả chó và mèo. Chọn ngẫu nhiên một hộ trong khu phố trên, tính xác suất để hộ đó không nuôi cả chó và mèo.


$n(\Omega) = 50$.

Số hộ nuôi chó hoặc mèo: $10+16-7 = 19$.

Số hộ không nuôi cả chó và mèo: $50-19=31$.

Xác suất cần tìm: $P = \frac{31}{50} = 0.62$.


Câu 4: Đạo hàm của hàm số $y = \frac{1+x-2x^2}{1-x+2x^2}$ có dạng $y' = \frac{ax^2+bx+c}{(1-x+2x^2)^2}$. Tính $a+b+c+d$.


$y' = \frac{(1-4x)(1-x+2x^2) - (1+x-2x^2)(-1+4x)}{(1-x+2x^2)^2}$

$y' = \frac{1-x+2x^2-4x+4x^2-8x^3 - (-1+4x-x+4x^2+2x^2-8x^3)}{(1-x+2x^2)^2}$

$y' = \frac{1-5x+6x^2-8x^3+1-5x-6x^2+8x^3}{(1-x+2x^2)^2}$

$y' = \frac{2-10x}{(1-x+2x^2)^2} = \frac{-10x+2}{(1-x+2x^2)^2}$


$a=0, b=-10, c=2$.

$a+b+c = 0-10+2 = -8$.




Câu 1 (Phần tự luận): Cho hàm số $y = 3x^2 - 2x + 3$


a) Tính $y'$

$y' = 6x-2$


b) Tìm $x$ sao cho $y'<0$.

$6x-2<0 \Rightarrow 6x<2 \Rightarrow x < \frac{1}{3}$



Câu 2 (Phần tự luận): Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA \perp (ABCD)$, $SA = BA = 3a$.


a) Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

$V = \frac{1}{3}SA \cdot S_{ABCD} = \frac{1}{3} \cdot 3a \cdot (3a)^2 = 9a^3$.


b) Tính khoảng cách từ $A$ đến $SB$.


Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Do $\triangle SAB$ cân tại $A$ nên $AM \perp SB$.

$d(A, SB) = AM = \frac{3a\sqrt{2}}{2}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved