Câu 10:
Để giải bất phương trình $\log(2-x) < 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với $\log(2-x)$, ta cần $2-x > 0$.
- Điều này dẫn đến $x < 2$.
2. Giải bất phương trình:
- Ta có $\log(2-x) < 1$.
- Biến đổi tương đương: $\log(2-x) < \log(10)$ (vì $\log(10) = 1$).
- Do hàm số $\log$ là hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, nên ta có:
\[
2 - x < 10
\]
- Giải bất phương trình này:
\[
-x < 8 \implies x > -8
\]
3. Tìm giao của các điều kiện:
- Từ ĐKXĐ ta có $x < 2$.
- Kết hợp với điều kiện từ bất phương trình ta có $x > -8$.
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
\[
(-8, 2)
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~(-8;2) \]
Câu 11.
Phần diện tích hình phẳng được tô màu nằm dưới đồ thị hàm số từ x = -1 đến x = -0,5. Do đó, ta cần tính tích phân của hàm số f(x) từ x = -1 đến x = -0,5 để tìm diện tích S.
Diện tích S sẽ là:
\[ S = -\int_{-1}^{-0,5} f(x) \, dx \]
Lý do sử dụng dấu trừ là vì phần diện tích nằm dưới trục Ox, tích phân từ -1 đến -0,5 sẽ cho kết quả âm, do đó ta cần lấy giá trị tuyệt đối hoặc nhân thêm dấu trừ để có diện tích dương.
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~S = -\int_{-1}^{-0,5} f(x) \, dx. \]
Câu 12:
Để tìm nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất (Q1), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vị trí của Q1:
- Số lượng dữ liệu là 20.
- Vị trí của Q1 là $\frac{1}{4} \times 20 = 5$.
2. Xác định nhóm chứa Q1:
- Ta cần tìm nhóm chứa giá trị ở vị trí thứ 5 trong dãy dữ liệu đã sắp xếp.
- Dãy dữ liệu theo nhóm là:
- [14; 15): 1 con hổ
- [15; 16): 3 con hổ
- [16; 17): 8 con hổ
- [17; 18): 6 con hổ
- [18; 19): 2 con hổ
- Tổng số lượng dữ liệu từ nhóm đầu tiên đến nhóm thứ hai là 1 + 3 = 4.
- Vị trí thứ 5 nằm trong nhóm tiếp theo, tức là nhóm [16; 17).
Do đó, nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là $C.~[16;17)$.
Đáp án: $C.~[16;17)$.
Câu 1:
a) Đạo hàm của hàm số đã cho là:
\[ y' = 1 - \frac{4}{x^2} \]
b) Để tìm các khoảng mà đạo hàm nhận giá trị âm và dương, ta giải bất phương trình:
\[ y' < 0 \Rightarrow 1 - \frac{4}{x^2} < 0 \]
\[ \frac{4}{x^2} > 1 \]
\[ x^2 < 4 \]
\[ -2 < x < 2 \text{ và } x \neq 0 \]
Do đó, đạo hàm nhận giá trị âm trên các khoảng $(-2;0) \cup (0;2)$ và nhận giá trị dương trên các khoảng $(-\infty;-2) \cup (2;+\infty)$.
c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:
| x | $-\infty$ | $-2$ | $0$ | $2$ | $+\infty$ |
|--------|-----------|------|-----|-----|-----------|
| $y'$ | + | 0 | - | 0 | + |
| $y$ | $\searrow$| $-4$ | $\nearrow$ | $4$ | $\searrow$ |
d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4:
[Đồ thị hàm số $y = x + \frac{4}{x}$]
Đồ thị hàm số $y = x + \frac{4}{x}$ có hai nhánh, mỗi nhánh nằm trong các khoảng $(-\infty, -2)$, $(-2, 0)$, $(0, 2)$ và $(2, +\infty)$. Đồ thị có hai điểm cực đại tại $(-2, -4)$ và $(2, 4)$, và đường thẳng $y = x$ là đường tiệm cận chéo của đồ thị.