Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12:
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng:
- Trên khoảng $(-\infty; 2)$, hàm số giảm từ $+\infty$ xuống $-\infty$.
- Trên khoảng $(2; +\infty)$, hàm số cũng giảm từ $+\infty$ xuống $-\infty$.
Từ đó, ta kết luận rằng hàm số nghịch biến trên cả hai khoảng $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$.
Do đó, khẳng định đúng là:
C. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty).$
Đáp án: C. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty).$
Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu.
Phần a) Tính $f(0)$ và $f(\ln 2)$
1. Tính $f(0)$:
\[
f(0) = e^0 + 0 = 1 + 0 = 1
\]
2. Tính $f(\ln 2)$:
\[
f(\ln 2) = e^{\ln 2} + \ln 2 = 2 + \ln 2
\]
Biết rằng $\ln 2 \approx 0,693$, nên:
\[
f(\ln 2) \approx 2 + 0,693 = 2,693
\]
Phần b) Tìm đạo hàm của hàm số $f(x)$
Hàm số đã cho là $f(x) = e^x + x$. Đạo hàm của hàm số này là:
\[
f'(x) = \frac{d}{dx}(e^x + x) = e^x + 1
\]
Phần c) Tìm nghiệm của phương trình $f(x) = 0$ trên đoạn $[0;1]$
Phương trình cần giải là:
\[
e^x + x = 0
\]
Ta xét hàm số $g(x) = e^x + x$. Ta thấy:
- $g(0) = e^0 + 0 = 1$
- $g(1) = e^1 + 1 = e + 1 \approx 2,718 + 1 = 3,718$
Do đó, $g(x)$ liên tục và tăng trên đoạn $[0;1]$. Vì $g(0) > 0$ và $g(1) > 0$, nên phương trình $e^x + x = 0$ không có nghiệm trên đoạn $[0;1]$.
Phần d) Tìm giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0; \ln 2]$
Ta xét hàm số $f(x) = e^x + x$ trên đoạn $[0; \ln 2]$.
- Tại $x = 0$:
\[
f(0) = 1
\]
- Tại $x = \ln 2$:
\[
f(\ln 2) = 2 + \ln 2 \approx 2,693
\]
- Đạo hàm của $f(x)$ là $f'(x) = e^x + 1$. Ta thấy $f'(x) > 0$ với mọi $x$, do đó $f(x)$ là hàm số đồng biến trên đoạn $[0; \ln 2]$.
Vậy giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0; \ln 2]$ là:
\[
f(\ln 2) = 2 + \ln 2 \approx 2,693
\]
Kết luận
- Giá trị của $f(0)$ là $1$.
- Giá trị của $f(\ln 2)$ là $2 + \ln 2 \approx 2,693$.
- Đạo hàm của hàm số $f(x)$ là $f'(x) = e^x + 1$.
- Phương trình $f(x) = 0$ không có nghiệm trên đoạn $[0;1]$.
- Giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0; \ln 2]$ là $2 + \ln 2 \approx 2,693$.
Câu 2:
Để giải quyết các mệnh đề, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một dựa trên thông tin đã cho về chuyển động của ô tô A.
Mệnh đề 1: "Ô tô A dừng lại sau 4 giây."
- Ta có phương trình vận tốc của ô tô A là \( v(t) = 16 - 4t \).
- Ô tô dừng lại khi \( v(t) = 0 \).
\[
16 - 4t = 0 \\
4t = 16 \\
t = 4 \text{ giây}
\]
Vậy mệnh đề này là đúng.
Mệnh đề 2: "Khoảng cách giữa hai ô tô lúc ô tô A dừng lại là 16 mét."
- Khi ô tô A dừng lại, tức là sau 4 giây, ta cần tính khoảng cách mà ô tô A đã di chuyển trong thời gian này.
- Ta sử dụng công thức quãng đường \( s(t) \) khi chuyển động chậm dần đều:
\[
s(t) = v_0 t - \frac{1}{2} a t^2
\]
Trong đó:
- \( v_0 = 16 \text{ m/s} \)
- \( a = 4 \text{ m/s}^2 \)
- \( t = 4 \text{ giây} \)
\[
s(4) = 16 \times 4 - \frac{1}{2} \times 4 \times 4^2 \\
= 64 - \frac{1}{2} \times 4 \times 16 \\
= 64 - 32 \\
= 32 \text{ mét}
\]
Vậy khoảng cách giữa hai ô tô lúc ô tô A dừng lại là 32 mét, không phải 16 mét. Mệnh đề này là sai.
Mệnh đề 3: "Ô tô A chuyển động chậm dần đều với gia tốc âm."
- Phương trình vận tốc của ô tô A là \( v(t) = 16 - 4t \).
- Gia tốc \( a \) là đạo hàm của vận tốc theo thời gian:
\[
a = \frac{dv}{dt} = -4 \text{ m/s}^2
\]
Vì gia tốc là âm (-4 m/s²), nên mệnh đề này là đúng.
Mệnh đề 4: "Sau 2 giây, ô tô A chuyển động với vận tốc 8 m/s."
- Ta thay \( t = 2 \) vào phương trình vận tốc:
\[
v(2) = 16 - 4 \times 2 \\
= 16 - 8 \\
= 8 \text{ m/s}
\]
Vậy mệnh đề này là đúng.
Kết luận:
- Mệnh đề 1: Đúng
- Mệnh đề 2: Sai
- Mệnh đề 3: Đúng
- Mệnh đề 4: Đúng
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.