Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4:
Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
Vì đáy ABCD là hình chữ nhật với \( AB = 3a \) và \( BC = a \), nên diện tích đáy \( S_{ABCD} \) là:
\[
S_{ABCD} = AB \times BC = 3a \times a = 3a^2
\]
2. Xác định chiều cao khối chóp:
Vì \( SA \perp (ABCD) \), nên đoạn thẳng SA chính là chiều cao của khối chóp S.ABCD. Chiều cao này bằng \( SA = 2a \).
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
Thể tích \( V \) của khối chóp S.ABCD được tính theo công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA
\]
Thay các giá trị đã tìm được vào công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times 3a^2 \times 2a = \frac{1}{3} \times 6a^3 = 2a^3
\]
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \( 2a^3 \).
Câu 5:
Số cách chọn 2 quả cầu từ 8 quả cầu là:
\[ C_8^2 = \frac{8!}{2!(8-2)!} = \frac{8 \times 7}{2 \times 1} = 28 \]
Số cách chọn 2 quả cầu màu xanh từ 5 quả cầu màu xanh là:
\[ C_5^2 = \frac{5!}{2!(5-2)!} = \frac{5 \times 4}{2 \times 1} = 10 \]
Số cách chọn 2 quả cầu màu đỏ từ 3 quả cầu màu đỏ là:
\[ C_3^2 = \frac{3!}{2!(3-2)!} = \frac{3 \times 2}{2 \times 1} = 3 \]
Tổng số cách chọn 2 quả cầu có cùng màu là:
\[ 10 + 3 = 13 \]
Xác suất để chọn được 2 quả cầu có cùng màu là:
\[ P = \frac{13}{28} \]
Đáp số: $\frac{13}{28}$
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.