giải câu 7,8

Hình 7 Câu 7. Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Để tìm góc giữa đường bay (một phần của đường thẳng AB) và sân bay (một phần của mặt phẳng (Oxy)), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB: Vectơ $\overrightarrow{AB}$ có tọa độ: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (8 - 3, 8 + 2, 0 - 3) = (5, 10, -3) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy): Mặt phẳng (Oxy) có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (0, 0, 1)$. 3. Tính cosin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (Oxy): Gọi $\theta$ là góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (Oxy). Ta có: \[ \cos(\theta) = \frac{|\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{n}|} \] Tính tích vô hướng $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n}$: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n} = (5, 10, -3) \cdot (0, 0, 1) = 5 \cdot 0 + 10 \cdot 0 + (-3) \cdot 1 = -3 \] Tính độ dài của $\overrightarrow{AB}$: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{5^2 + 10^2 + (-3)^2} = \sqrt{25 + 100 + 9} = \sqrt{134} \] Độ dài của $\overrightarrow{n}$ là: \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2} = 1 \] Vậy: \[ \cos(\theta) = \frac{|-3|}{\sqrt{134} \cdot 1} = \frac{3}{\sqrt{134}} \] 4. Tính góc $\theta$: \[ \theta = \arccos\left(\frac{3}{\sqrt{134}}\right) \] Sử dụng máy tính để tìm giá trị của $\theta$: \[ \theta \approx 75.52^\circ \] 5. Tính góc giữa đường bay và sân bay: Gọi $\alpha$ là góc giữa đường bay và sân bay. Ta có: \[ \alpha = 90^\circ - \theta \] Thay giá trị của $\theta$: \[ \alpha = 90^\circ - 75.52^\circ \approx 14.48^\circ \] 6. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ \alpha \approx 15^\circ \] Vậy giá trị của góc $\alpha$ là $15^\circ$. Câu 8. Trước tiên, ta cần xác định phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $M(5;4;3)$ và cắt các tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ ở các đoạn bằng nhau. Giả sử mặt phẳng $(\alpha)$ cắt các tia $Ox$, $Oy$, $Oz$ tại các điểm $A(a,0,0)$, $B(0,a,0)$, và $C(0,0,a)$ tương ứng. Phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ có dạng: \[ \frac{x}{a} + \frac{y}{a} + \frac{z}{a} = 1 \] Hay: \[ x + y + z = a \] Do mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $M(5,4,3)$, ta thay tọa độ của điểm $M$ vào phương trình trên: \[ 5 + 4 + 3 = a \] \[ a = 12 \] Vậy phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ x + y + z = 12 \] So sánh với phương trình tổng quát $x + ay + bz + c = 0$, ta thấy: \[ a = 1, b = 1, c = -12 \] Vậy giá trị của $c$ là: \[ c = -12 \] Đáp số: $c = -12$. Câu 3. Để tìm góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$, ta cần xác định các vector chỉ phương của chúng. Vector chỉ phương của $\Delta_1$ là $\vec{u}_1 = (3, 4, -5)$. Vector chỉ phương của $\Delta_2$ là $\vec{u}_2 = (5, 3, 4)$. Góc giữa hai đường thẳng là góc giữa hai vector chỉ phương của chúng. Ta tính cosin của góc này bằng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| |\vec{u}_2|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2$: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = 3 \cdot 5 + 4 \cdot 3 + (-5) \cdot 4 = 15 + 12 - 20 = 7 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của các vector $\vec{u}_1$ và $\vec{u}_2$: \[ |\vec{u}_1| = \sqrt{3^2 + 4^2 + (-5)^2} = \sqrt{9 + 16 + 25} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \] \[ |\vec{u}_2| = \sqrt{5^2 + 3^2 + 4^2} = \sqrt{25 + 9 + 16} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \] Bây giờ, ta tính cosin của góc $\theta$: \[ \cos \theta = \frac{7}{(5\sqrt{2})(5\sqrt{2})} = \frac{7}{50} = 0.14 \] Cuối cùng, ta tìm góc $\theta$ bằng cách lấy arccos của 0.14: \[ \theta = \arccos(0.14) \approx 81.79^\circ \] Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, ta có: \[ x = 82^\circ \] Đáp số: $x = 82^\circ$. Câu 9 Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về thiết diện vuông góc của cái trống. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cho, chúng ta có thể tính diện tích bề mặt của cái trống. Bài toán: Một cái trống trường có bán kính các mặt trống là 30 cm. Tính diện tích bề mặt của cái trống. Cách giải: 1. Tính diện tích của mỗi mặt trống: Diện tích của một hình tròn được tính bằng công thức: \[ S = \pi r^2 \] Trong đó, \( r \) là bán kính của hình tròn. Bán kính của mỗi mặt trống là 30 cm, vậy diện tích của một mặt trống là: \[ S_{\text{mặt trống}} = \pi \times 30^2 = \pi \times 900 = 900\pi \text{ cm}^2 \] 2. Tính tổng diện tích của hai mặt trống: Vì cái trống có hai mặt trống, nên tổng diện tích của hai mặt trống là: \[ S_{\text{tổng hai mặt trống}} = 2 \times 900\pi = 1800\pi \text{ cm}^2 \] 3. Tính diện tích bề mặt bên ngoài của cái trống: Diện tích bề mặt bên ngoài của cái trống là diện tích xung quanh của một hình trụ, được tính bằng công thức: \[ S_{\text{bề mặt bên ngoài}} = 2\pi rh \] Trong đó, \( r \) là bán kính đáy và \( h \) là chiều cao của hình trụ. Vì bài toán không cung cấp chiều cao của cái trống, chúng ta sẽ giả sử rằng chiều cao \( h \) là một đại lượng đã biết. Giả sử chiều cao của cái trống là \( h \) cm, thì diện tích bề mặt bên ngoài là: \[ S_{\text{bề mặt bên ngoài}} = 2\pi \times 30 \times h = 60\pi h \text{ cm}^2 \] 4. Tính tổng diện tích bề mặt của cái trống: Tổng diện tích bề mặt của cái trống bao gồm diện tích của hai mặt trống và diện tích bề mặt bên ngoài: \[ S_{\text{tổng}} = S_{\text{tổng hai mặt trống}} + S_{\text{bề mặt bên ngoài}} \] \[ S_{\text{tổng}} = 1800\pi + 60\pi h \text{ cm}^2 \] Vậy, diện tích bề mặt của cái trống là: \[ S_{\text{tổng}} = 1800\pi + 60\pi h \text{ cm}^2 \] Đáp số: \( 1800\pi + 60\pi h \text{ cm}^2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Diệu Linh dhnhfđxvx chc ch vbccvbb xg gb hn ch h
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved