Nnbbbb nnm

Câu 2. Một vật chuyển động với vận tốc $v(t)$ được cho bởi đồ thị như sau:
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nữ Nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Vận tốc của vật không đổi trong 3 giây đầu tiên: - Từ đồ thị, ta thấy vận tốc của vật không đổi trong khoảng thời gian từ 0 đến 3 giây, và giá trị của vận tốc là 10 m/s. b) Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên bằng 20 mét: - Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 3 giây và chiều cao là 10 m/s. - Diện tích hình chữ nhật này là: \( 3 \times 10 = 30 \) mét. - Vậy quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là 30 mét, không phải 20 mét. c) Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 giây là \( v(t) = -\frac{1}{3}t + \frac{22}{3} \) (m/s): - Từ đồ thị, ta thấy vận tốc của vật giảm dần theo thời gian trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 giây. - Ta có thể xác định phương trình của đường thẳng này bằng cách sử dụng hai điểm trên đồ thị: (5, 7) và (10, 2). - Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2) là: \( y - y1 = \frac{y2 - y1}{x2 - x1}(x - x1) \). - Thay vào ta có: \( v(t) - 7 = \frac{2 - 7}{10 - 5}(t - 5) \). - Điều này dẫn đến: \( v(t) - 7 = -1(t - 5) \). - Do đó: \( v(t) = -t + 12 \). d) Quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên là -29 mét: - Quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên là tổng diện tích dưới đồ thị vận tốc trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây. - Ta chia thành hai phần: diện tích hình chữ nhật từ 0 đến 3 giây và diện tích tam giác từ 3 đến 10 giây. - Diện tích hình chữ nhật từ 0 đến 3 giây là: \( 3 \times 10 = 30 \) mét. - Diện tích tam giác từ 3 đến 10 giây là: \( \frac{1}{2} \times (10 - 3) \times (10 - 2) = \frac{1}{2} \times 7 \times 8 = 28 \) mét. - Tổng quãng đường là: \( 30 + 28 = 58 \) mét. Vậy, các khẳng định đúng là: a) Vận tốc của vật không đổi trong 3 giây đầu tiên. c) Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 giây là \( v(t) = -\frac{1}{3}t + \frac{22}{3} \) (m/s). Đáp án: a) và c). Câu 3. a) Xác suất $P(B)$ và $P(\overline{B})$: - $P(B) = 0,47$ - $P(\overline{B}) = 0,53$ b) Xác suất có điều kiện $P(A|B)$ và $P(A|\overline{B})$: - $P(A|B) = 0,008$ - $P(A|\overline{B}) = 0,005$ c) Xác suất $P(A)$: Ta sử dụng công thức xác suất tổng: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,008 \cdot 0,47 + 0,005 \cdot 0,53 \] \[ P(A) = 0,00376 + 0,00265 \] \[ P(A) = 0,00641 \] d) Biết rằng sản phẩm được kiểm tra bị lỗi. Khi đó, xác suất để sản phẩm bị lỗi do phân xưởng Y sản xuất là: Ta sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \[ P(\overline{B}|A) = \frac{P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B})}{P(A)} \] \[ P(\overline{B}|A) = \frac{0,005 \cdot 0,53}{0,00641} \] \[ P(\overline{B}|A) = \frac{0,00265}{0,00641} \] \[ P(\overline{B}|A) \approx 0,4134 \] Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \[ P(\overline{B}|A) \approx 0,41 \] Đáp số: a) $P(B) = 0,47$, $P(\overline{B}) = 0,53$ b) $P(A|B) = 0,008$, $P(A|\overline{B}) = 0,005$ c) $P(A) = 0,00641$ d) $P(\overline{B}|A) \approx 0,41$ Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương trình tham số của đường thẳng AB Đường thẳng AB đi qua điểm A(4, -3, 2) và có vectơ chỉ phương là AB = (0, 10, -2). Phương trình tham số của đường thẳng AB là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 4 \\ y = -3 + 10t \\ z = 2 - 2t \end{array} \right., \quad t \in \mathbb{R} \] Bước 2: Xác định phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ Mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua ba điểm M(8, 0, 0), N(0, -8, 0), P(0, 0, 1). Ta tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ bằng cách tính tích vector của hai vectơ MN và MP: \[ MN = N - M = (-8, -8, 0) \\ MP = P - M = (-8, 0, 1) \] Tích vector MN và MP: \[ MN \times MP = \begin{vmatrix} i & j & k \\ -8 & -8 & 0 \\ -8 & 0 & 1 \end{vmatrix} = i(-8 \cdot 1 - 0 \cdot 0) - j(-8 \cdot 1 - 0 \cdot (-8)) + k(-8 \cdot 0 - (-8) \cdot (-8)) \] \[ = i(-8) - j(-8) + k(-64) = (-8, 8, -64) \] Phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ có dạng: \[ -8(x - 8) + 8(y - 0) - 64(z - 0) = 0 \] \[ -8x + 64 + 8y - 64z = 0 \] \[ -8x + 8y - 64z + 64 = 0 \] \[ -x + y - 8z + 8 = 0 \] Bước 3: Tìm giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng $(\alpha)$ Thay phương trình tham số của đường thẳng AB vào phương trình mặt phẳng $(\alpha)$: \[ -(4) + (-3 + 10t) - 8(2 - 2t) + 8 = 0 \] \[ -4 - 3 + 10t - 16 + 16t + 8 = 0 \] \[ 26t - 15 = 0 \] \[ 26t = 15 \] \[ t = \frac{15}{26} \] Thay \( t = \frac{15}{26} \) vào phương trình tham số của đường thẳng AB để tìm tọa độ giao điểm: \[ x = 4 \\ y = -3 + 10 \left(\frac{15}{26}\right) = -3 + \frac{150}{26} = -3 + \frac{75}{13} = \frac{-39 + 75}{13} = \frac{36}{13} \\ z = 2 - 2 \left(\frac{15}{26}\right) = 2 - \frac{30}{26} = 2 - \frac{15}{13} = \frac{26 - 15}{13} = \frac{11}{13} \] Vậy giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ \left(4, \frac{36}{13}, \frac{11}{13}\right) \] Kết luận: Đường thẳng AB có phương trình tham số là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 4 \\ y = -3 + 10t \\ z = 2 - 2t \end{array} \right., \quad t \in \mathbb{R} \] Phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ -x + y - 8z + 8 = 0 \] Giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ \left(4, \frac{36}{13}, \frac{11}{13}\right) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved