Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4.
Gọi \( A \) là biến cố "Chọn được chuồng I", \( B \) là biến cố "Chọn được chuồng II", \( C \) là biến cố "Bắt được thỏ nâu".
Ta có:
- \( P(A) = \frac{1}{6} \)
- \( P(B) = \frac{5}{6} \)
Trong chuồng I có tổng cộng \( 12 + 13 = 25 \) con thỏ, trong đó có 13 con thỏ nâu. Do đó, xác suất bắt được thỏ nâu từ chuồng I là:
\[ P(C|A) = \frac{13}{25} \]
Trong chuồng II có tổng cộng \( 14 + 11 = 25 \) con thỏ, trong đó có 11 con thỏ nâu. Do đó, xác suất bắt được thỏ nâu từ chuồng II là:
\[ P(C|B) = \frac{11}{25} \]
Theo công thức xác suất tổng, xác suất bắt được thỏ nâu từ bất kỳ chuồng nào là:
\[ P(C) = P(A) \cdot P(C|A) + P(B) \cdot P(C|B) \]
\[ P(C) = \left( \frac{1}{6} \right) \cdot \left( \frac{13}{25} \right) + \left( \frac{5}{6} \right) \cdot \left( \frac{11}{25} \right) \]
\[ P(C) = \frac{13}{150} + \frac{55}{150} \]
\[ P(C) = \frac{68}{150} \]
\[ P(C) = \frac{34}{75} \]
Theo công thức xác suất điều kiện, xác suất để thỏ nâu được bắt từ chuồng I là:
\[ P(A|C) = \frac{P(A) \cdot P(C|A)}{P(C)} \]
\[ P(A|C) = \frac{\left( \frac{1}{6} \right) \cdot \left( \frac{13}{25} \right)}{\frac{34}{75}} \]
\[ P(A|C) = \frac{\frac{13}{150}}{\frac{34}{75}} \]
\[ P(A|C) = \frac{13}{150} \cdot \frac{75}{34} \]
\[ P(A|C) = \frac{13 \cdot 75}{150 \cdot 34} \]
\[ P(A|C) = \frac{975}{5100} \]
\[ P(A|C) = \frac{39}{204} \]
\[ P(A|C) = \frac{13}{68} \]
Chuyển thành dạng thập phân và làm tròn đến hàng phần trăm:
\[ P(A|C) \approx 0,1912 \]
\[ P(A|C) \approx 0,19 \]
Vậy xác suất để thỏ nâu được bắt từ chuồng I là khoảng 0,19 hoặc 19%.
Câu 5.
Để tìm chi phí tiền thuê xe ít nhất, chúng ta cần tìm đường đi ngắn nhất (tức là tổng thời gian lái xe ít nhất) từ tỉnh A đến tất cả các tỉnh khác và quay trở về tỉnh A. Chúng ta sẽ áp dụng thuật toán Nearest Neighbor để tìm đường đi ngắn nhất.
Bước 1: Xác định điểm xuất phát là tỉnh A.
Bước 2: Tìm tỉnh gần nhất với tỉnh A (theo thời gian lái xe).
- Thời gian từ A đến B: 3 giờ
- Thời gian từ A đến C: 4 giờ
- Thời gian từ A đến D: 5 giờ
Tỉnh gần nhất với tỉnh A là tỉnh B (3 giờ).
Bước 3: Di chuyển đến tỉnh B và lặp lại quá trình trên để tìm tỉnh tiếp theo.
- Thời gian từ B đến A: 3 giờ
- Thời gian từ B đến C: 2 giờ
- Thời gian từ B đến D: 6 giờ
Tỉnh gần nhất với tỉnh B là tỉnh C (2 giờ).
Bước 4: Di chuyển đến tỉnh C và lặp lại quá trình trên để tìm tỉnh tiếp theo.
- Thời gian từ C đến A: 4 giờ
- Thời gian từ C đến B: 2 giờ
- Thời gian từ C đến D: 1 giờ
Tỉnh gần nhất với tỉnh C là tỉnh D (1 giờ).
Bước 5: Di chuyển đến tỉnh D và quay trở về tỉnh A.
- Thời gian từ D đến A: 5 giờ
- Thời gian từ D đến B: 6 giờ
- Thời gian từ D đến C: 1 giờ
Quay trở về tỉnh A (5 giờ).
Vậy đường đi ngắn nhất là: A → B → C → D → A.
Tổng thời gian lái xe:
3 + 2 + 1 + 5 = 11 giờ.
Giá thuê xe là 500000 đồng/giờ, do đó chi phí tiền thuê xe ít nhất là:
11 × 500000 = 5500000 đồng.
Đổi ra triệu đồng:
5500000 đồng = 5,5 triệu đồng.
Vậy chi phí tiền thuê xe ít nhất là 5,5 triệu đồng.
Câu 6.
Để tính thể tích khối chóp đều S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định chiều cao của khối chóp:
- Gọi O là tâm của hình vuông ABCD.
- Ta có SO là đường cao của khối chóp từ đỉnh S hạ xuống đáy ABCD.
- Vì khối chóp đều nên SO vuông góc với đáy ABCD tại tâm O của hình vuông ABCD.
- Độ dài cạnh đáy AB = BC = CD = DA = 4.
- Độ dài đường chéo AC của hình vuông ABCD là:
\[
AC = AD \sqrt{2} = 4 \sqrt{2}
\]
- Độ dài OA (từ tâm O đến một đỉnh của hình vuông) là:
\[
OA = \frac{AC}{2} = \frac{4 \sqrt{2}}{2} = 2 \sqrt{2}
\]
2. Tính chiều cao SO của khối chóp:
- Góc giữa cạnh bên SA và mặt phẳng đáy ABCD là \(60^\circ\).
- Trong tam giác SOA, góc SOA là \(90^\circ\) và góc SAO là \(60^\circ\).
- Ta có:
\[
\sin(60^\circ) = \frac{SO}{SA}
\]
- Biết rằng \(SA = 4\) (vì khối chóp đều):
\[
\sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
\[
\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{SO}{4}
\]
\[
SO = 4 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 2 \sqrt{3}
\]
3. Tính diện tích đáy ABCD:
- Diện tích hình vuông ABCD là:
\[
S_{ABCD} = AB^2 = 4^2 = 16
\]
4. Tính thể tích khối chóp S.ABCD:
- Thể tích khối chóp được tính theo công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SO
\]
\[
V = \frac{1}{3} \times 16 \times 2 \sqrt{3} = \frac{32 \sqrt{3}}{3}
\]
5. Làm tròn kết quả đến hàng phần chục:
- Ta có:
\[
\sqrt{3} \approx 1.732
\]
\[
V \approx \frac{32 \times 1.732}{3} \approx \frac{55.424}{3} \approx 18.4747
\]
- Làm tròn đến hàng phần chục:
\[
V \approx 18.5
\]
Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(\boxed{18.5}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.