Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu (a), (b), (c), và (d).
a) Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD)
- Điều kiện xác định: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a√2.
- Phương pháp giải:
- Xác định khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) bằng cách tìm đường cao hạ từ B xuống (SCD).
- Diện tích tam giác SCD:
- Diện tích tam giác SBD:
- Khoảng cách từ B đến (SCD):
b) Số đo của góc nhị diện [S, BC, ]
- Phương pháp giải:
- Góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABCD là góc giữa hai đường thẳng SA và SB.
- Vì SA ⊥ (ABCD), góc giữa SA và SB chính là góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD).
- Ta có:
- Do đó, góc nhị diện là:
c) BC ⊥ (SAB)
- Phương pháp giải:
- Để chứng minh BC ⊥ (SAB), ta cần chứng minh BC ⊥ SA và BC ⊥ AB.
- Vì SA ⊥ (ABCD), nên SA ⊥ BC.
- Vì ABCD là hình vuông, nên BC ⊥ AB.
- Vậy BC ⊥ (SAB).
d) Thể tích khối chóp S.ABCD
- Phương pháp giải:
- Diện tích đáy ABCD:
- Chiều cao SA = a√2.
- Thể tích khối chóp:
Kết luận:
- Phát biểu a) đúng.
- Phát biểu b) sai vì góc nhị diện không phải là 45°.
- Phát biểu c) đúng.
- Phát biểu d) đúng.
Vậy các phát biểu đúng là a), c), và d).
Câu 1:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số .
2. Xác định hàm số .
3. Tìm đạo hàm của hàm số .
4. Tính giá trị của đạo hàm tại điểm .
5. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 1.
6. So sánh phương trình tiếp tuyến đã tìm được với phương trình để tìm giá trị của và .
7. Tính giá trị của .
Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số .
Hàm số .
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
Bước 2: Xác định hàm số .
Thay vào :
Do đó:
Bước 3: Tìm đạo hàm của hàm số .
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích và thương hai hàm số:
Tính đạo hàm từng phần:
Đạo hàm của :
Sử dụng chuỗi đạo hàm:
Do đó:
Bước 4: Tính giá trị của đạo hàm tại điểm .
Thay vào các biểu thức:
Do đó:
Bước 5: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 1.
Phương trình tiếp tuyến có dạng:
Tại điểm :
Do đó:
Bước 6: So sánh phương trình tiếp tuyến đã tìm được với phương trình để tìm giá trị của và .
Phương trình tiếp tuyến:
Viết lại dưới dạng :
So sánh:
Bước 7: Tính giá trị của .
Vậy giá trị của là:
Câu 2:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm vận tốc tức thời của chất điểm:
Vận tốc tức thời của chất điểm là đạo hàm của quãng đường theo thời gian. Ta có:
Với , ta tính đạo hàm:
Vậy vận tốc tức thời của chất điểm là:
2. Tìm gia tốc tức thời của chất điểm:
Gia tốc tức thời của chất điểm là đạo hàm của vận tốc tức thời theo thời gian. Ta có:
Với , ta tính đạo hàm:
Vậy gia tốc tức thời của chất điểm là:
3. Tóm tắt kết quả:
- Vận tốc tức thời của chất điểm là .
- Gia tốc tức thời của chất điểm là .
Đáp số:
- Vận tốc tức thời:
- Gia tốc tức thời:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.