Giúp mình với…

$A.~\int f(x)dr=\frac{x^2}3+\frac1x+C.$ $B.~\int f(x)dx=\frac{x^2}3-\frac2x+C.$ $c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 0829916515
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 3\cos x - 4\sin x$, ta thực hiện như sau: 1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ: - Nguyên hàm của $\cos x$ là $\sin x$. - Nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x$. 2. Áp dụng tính chất tuyến tính của nguyên hàm: - Nguyên hàm của $3\cos x$ là $3\sin x$. - Nguyên hàm của $-4\sin x$ là $4\cos x$. 3. Kết hợp lại, ta có: \[ \int f(x) \, dx = \int (3\cos x - 4\sin x) \, dx = 3\sin x + 4\cos x + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~3\sin x + 4\cos x + C. \] Câu 8. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x + \frac{3}{\sin^2 x} \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần riêng lẻ. 1. Tìm nguyên hàm của \( 2\sin x \): \[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \] 2. Tìm nguyên hàm của \( \frac{3}{\sin^2 x} \): \[ \frac{3}{\sin^2 x} = 3 \csc^2 x \] Biết rằng: \[ \int \csc^2 x \, dx = -\cot x + C_2 \] Do đó: \[ \int 3 \csc^2 x \, dx = 3(-\cot x) + C_2 = -3\cot x + C_2 \] 3. Kết hợp hai nguyên hàm trên: \[ \int \left( 2\sin x + \frac{3}{\sin^2 x} \right) dx = -2\cos x - 3\cot x + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x + \frac{3}{\sin^2 x} \) là: \[ -2\cos x - 3\cot x + C \] Đáp án đúng là: \( A. -2\cos x - 3\cot x + C \). Câu 9. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2\sin x - \cos x \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int (2\sin x - \cos x) \, dx \] Ta tính nguyên hàm từng phần: \[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \] \[ \int -\cos x \, dx = -\sin x + C_2 \] Kết hợp lại, ta có: \[ F(x) = -2\cos x - \sin x + C \] 2. Áp dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \) để xác định hằng số \( C \): \[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2\cos \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) + C \] Biết rằng: \[ \cos \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{1}{2}, \quad \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào: \[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2 \cdot \frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2} + C = -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C \] Theo đề bài, ta có: \[ -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Giải ra \( C \): \[ C = -1 \] 3. Viết kết quả cuối cùng: \[ F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \] Câu 10. Để tìm một nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2025 \), chúng ta cần tìm một hàm \( F(x) \) sao cho đạo hàm của \( F(x) \) bằng \( f(x) \). Hàm số \( f(x) = 2025 \) là một hằng số, vậy nguyên hàm của nó sẽ là: \[ F(x) = 2025x + C \] trong đó \( C \) là hằng số tùy ý. Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án \( A \) đúng, vì: \[ F(x) = x \cdot 2025^{-1} \] suy ra \[ F'(x) = 2025^{-1} \neq 2025 \] Đáp án đúng là \( D \): \[ F(x) = 2025x + C \] Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng theo yêu cầu của đề bài. Vì vậy, chúng ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho để đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Đáp án đúng là: \[ F(x) = 2025x + C \] Nhưng trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng. Câu 11. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3^x + 2x \). Bước 1: Tính nguyên hàm từng phần của hàm số. - Nguyên hàm của \( 3^x \): \[ \int 3^x \, dx = \frac{3^x}{\ln 3} + C_1 \] - Nguyên hàm của \( 2x \): \[ \int 2x \, dx = x^2 + C_2 \] Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại: \[ \int f(x) \, dx = \int (3^x + 2x) \, dx = \frac{3^x}{\ln 3} + x^2 + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân. Do đó, khẳng định đúng là: \[ D.~\int f(x) \, dx = \frac{3^x}{\ln 3} + x^2 + C \] Đáp án: D. Câu 12. Để tính tích phân \( I = \int^2_0 [x + 2f(x) - 3g(x)] \, dx \), ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân. Bước 1: Tách tích phân thành các phần riêng biệt: \[ I = \int^2_0 x \, dx + 2 \int^2_0 f(x) \, dx - 3 \int^2_0 g(x) \, dx \] Bước 2: Tính từng phần tích phân riêng lẻ. - Tích phân của \( x \): \[ \int^2_0 x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]^2_0 = \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} = 2 \] - Tích phân của \( f(x) \): \[ \int^2_0 f(x) \, dx = 3 \] (theo đề bài) - Tích phân của \( g(x) \): \[ \int^2_0 g(x) \, dx = -1 \] (theo đề bài) Bước 3: Thay các giá trị đã tính vào biểu thức: \[ I = 2 + 2 \cdot 3 - 3 \cdot (-1) \] \[ I = 2 + 6 + 3 \] \[ I = 11 \] Vậy đáp án đúng là \( I = 11 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{21}{2}} \] Câu 13. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về giả thiết ban đầu hoặc điều kiện cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp để xác định giá trị đúng của \( I \). Giả sử \( I \) là một biến số và chúng ta cần xác định giá trị của nó từ các lựa chọn đã cho: - A. \( I = 11 \) - B. \( I = 17 \) - C. \( I = 23 \) - D. \( I = 8 \) Do không có thông tin chi tiết về bài toán, chúng ta sẽ giả định rằng một trong các giá trị này là đúng và kiểm tra từng trường hợp. 1. Kiểm tra \( I = 11 \): - Nếu \( I = 11 \), chúng ta cần kiểm tra xem liệu giá trị này có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không. 2. Kiểm tra \( I = 17 \): - Nếu \( I = 17 \), chúng ta cũng cần kiểm tra xem liệu giá trị này có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không. 3. Kiểm tra \( I = 23 \): - Nếu \( I = 23 \), chúng ta cũng cần kiểm tra xem liệu giá trị này có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không. 4. Kiểm tra \( I = 8 \): - Nếu \( I = 8 \), chúng ta cũng cần kiểm tra xem liệu giá trị này có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không. Vì không có thông tin chi tiết về bài toán, chúng ta không thể xác định chính xác giá trị của \( I \). Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể đưa ra một kết luận dựa trên các khả năng: - Nếu bài toán yêu cầu chúng ta chọn một trong các giá trị đã cho, chúng ta có thể chọn một trong các giá trị này tùy thuộc vào điều kiện của bài toán. Vì vậy, chúng ta có thể kết luận rằng giá trị của \( I \) có thể là một trong các giá trị đã cho: 11, 17, 23, hoặc 8. Đáp án: A. \( I = 11 \), B. \( I = 17 \), C. \( I = 23 \), D. \( I = 8 \). Câu 14. Để tính diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x) = x$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 2$ và $x = 4$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định cận trên và cận dưới của tích phân. - Cận dưới là $x = 2$. - Cận trên là $x = 4$. Bước 2: Viết biểu thức tích phân để tính diện tích S. Diện tích S được tính bằng tích phân của hàm số $f(x)$ từ $x = 2$ đến $x = 4$: \[ S = \int_{2}^{4} f(x) \, dx = \int_{2}^{4} x \, dx \] Bước 3: Tính tích phân. Tích phân của hàm số $f(x) = x$ là: \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C \] Do đó, \[ \int_{2}^{4} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{2}^{4} \] Bước 4: Thay cận vào biểu thức tích phân. \[ \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{2}^{4} = \frac{4^2}{2} - \frac{2^2}{2} = \frac{16}{2} - \frac{4}{2} = 8 - 2 = 6 \] Vậy diện tích S của hình thang cong là: \[ S = 6 \] Đáp số: Diện tích S của hình thang cong là 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ădawdawdawd

14/05/2025

7c

8d

9a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Yei_cte><

14/05/2025

0829916515

7.C

8.A

9.C

10.D

11.B

12.B

13.B



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved