help với ạ aaaaaaa

Câu 4. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau. Chọ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_Rn7Pq4PEpZbv2UCM0olz8XkHxYo2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau. 2. Xác định số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn. 3. Tính xác suất. Bước 1: Xác định tổng số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau. - Chữ số đầu tiên (chữ số hàng trăm nghìn) có thể là bất kỳ số nào từ 1 đến 9 (không thể là 0). Do đó, có 9 lựa chọn. - Chữ số thứ hai có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi chữ số đã chọn ở vị trí đầu tiên. Do đó, có 9 lựa chọn. - Chữ số thứ ba có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 2 chữ số đã chọn ở hai vị trí trước đó. Do đó, có 8 lựa chọn. - Chữ số thứ tư có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 3 chữ số đã chọn ở ba vị trí trước đó. Do đó, có 7 lựa chọn. - Chữ số thứ năm có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 4 chữ số đã chọn ở bốn vị trí trước đó. Do đó, có 6 lựa chọn. - Chữ số thứ sáu có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 5 chữ số đã chọn ở năm vị trí trước đó. Do đó, có 5 lựa chọn. Tổng số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau là: \[ 9 \times 9 \times 8 \times 7 \times 6 \times 5 = 126,000 \] Bước 2: Xác định số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn. - Chữ số đầu tiên (chữ số hàng trăm nghìn) có thể là bất kỳ số nào từ 1 đến 9 (không thể là 0). Do đó, có 9 lựa chọn. - Chữ số thứ hai có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi chữ số đã chọn ở vị trí đầu tiên. Do đó, có 9 lựa chọn. - Chữ số thứ ba có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 2 chữ số đã chọn ở hai vị trí trước đó. Do đó, có 8 lựa chọn. - Chữ số thứ tư có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 3 chữ số đã chọn ở ba vị trí trước đó. Do đó, có 7 lựa chọn. - Chữ số thứ năm có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 4 chữ số đã chọn ở bốn vị trí trước đó. Do đó, có 6 lựa chọn. - Chữ số thứ sáu có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 trừ đi 5 chữ số đã chọn ở năm vị trí trước đó và phải có cùng tính chẵn với chữ số thứ năm. Do đó, có 3 lựa chọn (vì trong 5 số còn lại, có 2 số chẵn và 3 số lẻ). Số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn là: \[ 9 \times 9 \times 8 \times 7 \times 6 \times 3 = 75,600 \] Bước 3: Tính xác suất. Xác suất để số đó có hai chữ số tận cùng có cùng tính chẵn là: \[ \frac{75,600}{126,000} = 0.6 \] Vậy xác suất là 0.6 hoặc 60%. Đáp số: 60% Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định biến và điều kiện: - Gọi số ngày máy A làm việc là \( x \) (ngày). - Số ngày máy B làm việc là \( y \) (ngày). - Biết rằng tổng số ngày làm việc của cả hai máy là 10 ngày, tức là: \[ x + y = 10 \] - Máy B làm việc không quá 6 ngày, tức là: \[ y \leq 6 \] 2. Xác định hàm lợi nhuận: - Lợi nhuận từ máy A là \( f_A(x) = x^2 + 2x \) (triệu đồng). - Lợi nhuận từ máy B là \( f_B(y) = 326y - 27y^2 \) (triệu đồng). 3. Tổng lợi nhuận: - Tổng lợi nhuận \( P \) là tổng của lợi nhuận từ máy A và máy B: \[ P = f_A(x) + f_B(y) \] - Thay \( y = 10 - x \) vào: \[ P = x^2 + 2x + 326(10 - x) - 27(10 - x)^2 \] 4. Rút gọn biểu thức: - Ta có: \[ P = x^2 + 2x + 3260 - 326x - 27(100 - 20x + x^2) \] \[ P = x^2 + 2x + 3260 - 326x - 2700 + 540x - 27x^2 \] \[ P = -26x^2 + 216x + 560 \] 5. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số: - Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( P = -26x^2 + 216x + 560 \), ta sử dụng đạo hàm: \[ P' = -52x + 216 \] - Đặt \( P' = 0 \): \[ -52x + 216 = 0 \] \[ x = \frac{216}{52} = \frac{108}{26} = \frac{54}{13} \approx 4.15 \] 6. Kiểm tra điều kiện: - Vì \( x \) phải là số nguyên và \( y \leq 6 \), ta kiểm tra các giá trị gần \( x = 4.15 \): - Nếu \( x = 4 \), thì \( y = 6 \). - Nếu \( x = 5 \), thì \( y = 5 \). 7. So sánh lợi nhuận: - Khi \( x = 4 \): \[ P = -26(4)^2 + 216(4) + 560 = -416 + 864 + 560 = 1008 \] - Khi \( x = 5 \): \[ P = -26(5)^2 + 216(5) + 560 = -650 + 1080 + 560 = 990 \] 8. Kết luận: - Số tiền lãi lớn nhất đạt được khi \( x = 4 \) và \( y = 6 \). Vậy doanh nghiệp cần sử dụng máy A trong 4 ngày để số tiền lãi là nhiều nhất. Câu 6. Để tìm tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất, ta áp dụng thuật toán tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị, cụ thể là thuật toán của Euler hoặc Hamilton tùy thuộc vào cấu trúc đồ thị. Trước tiên, ta nhận thấy rằng đồ thị này có 6 đỉnh và 9 cạnh. Ta sẽ kiểm tra xem đồ thị này có đường đi Euler hay không. Đường đi Euler là đường đi qua mỗi cạnh đúng một lần và trở về đỉnh xuất phát. Đồ thị này có 4 đỉnh lẻ (A, B, C, D) và 2 đỉnh chẵn (E, F). Vì số đỉnh lẻ là 4, nên đồ thị này không có đường đi Euler. Tuy nhiên, ta có thể tìm đường đi ngắn nhất bằng cách thêm các cạnh giả để tạo ra đường đi Euler. Ta sẽ thêm các cạnh giả giữa các đỉnh lẻ để tạo ra đường đi Euler. Cụ thể, ta thêm các cạnh giả giữa A và D, B và C. Như vậy, ta có thêm 2 cạnh giả, mỗi cạnh có độ dài là 10 + 10 = 20. Bây giờ, ta tính tổng độ dài các cạnh trong đồ thị: - Tổng độ dài các cạnh ban đầu: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 90 - Tổng độ dài các cạnh giả: 20 Tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất là: 90 + 20 = 110 Đáp số: 110
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved