giúp với ạ

Là Thị Ngọc 128 ĐỀ LUYỆN 10 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phư
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_qLekXqu7A8MDICronIBjPazfzp73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định hàm số nào trong các lựa chọn là đạo hàm của hàm số \( F(x) = e^{-2x} \), chúng ta sẽ tính đạo hàm của \( F(x) \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( F(x) = e^{-2x} \). Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ \( e^{g(x)} \): \[ F'(x) = e^{-2x} \cdot (-2) = -2e^{-2x}. \] Bước 2: So sánh kết quả với các lựa chọn đã cho: - \( A.~f_1(x) = \frac{e^{-2x}}{-2} \) - \( B.~f_2(x) = -e^{-2x} \) - \( C.~f_3(x) = 2e^{-2x} \) - \( D.~f_4(x) = -2e^{-2x} \) Nhận thấy rằng \( F'(x) = -2e^{-2x} \) trùng khớp với lựa chọn \( D.~f_4(x) = -2e^{-2x} \). Vậy, hàm số \( F(x) = e^{-2x} \) là nguyên hàm của hàm số \( f_4(x) = -2e^{-2x} \). Đáp án đúng là: D. \( f_4(x) = -2e^{-2x} \). Câu 2. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} = \overrightarrow{k} - \overrightarrow{j}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của các vectơ đơn vị: - Vectơ đơn vị $\overrightarrow{i}$ có tọa độ $(1, 0, 0)$. - Vectơ đơn vị $\overrightarrow{j}$ có tọa độ $(0, 1, 0)$. - Vectơ đơn vị $\overrightarrow{k}$ có tọa độ $(0, 0, 1)$. 2. Tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ bằng cách trừ tọa độ của $\overrightarrow{j}$ từ tọa độ của $\overrightarrow{k}$: \[ \overrightarrow{u} = \overrightarrow{k} - \overrightarrow{j} = (0, 0, 1) - (0, 1, 0) \] 3. Thực hiện phép trừ từng thành phần: \[ \overrightarrow{u} = (0 - 0, 0 - 1, 1 - 0) = (0, -1, 1) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ là $(0, -1, 1)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(0; -1; 1) \] Câu 3. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = x - 1 + \frac{3}{x + 2} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không. 1. Xét mẫu số của phân thức: \[ x + 2 \neq 0 \] 2. Giải bất phương trình: \[ x \neq -2 \] Vậy tập xác định của hàm số là tất cả các số thực trừ đi giá trị làm mẫu số bằng không, tức là \( x \neq -2 \). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ \mathbb{R} \setminus \{-2\} \] Đáp án đúng là: \( D.~\mathbb{R}\setminus\{-2\} \). Câu 4. Giá trị lớn nhất của hàm số $y = \sin x$ là: Hàm số $y = \sin x$ có giá trị lớn nhất là 1, đạt được khi $x = \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Do đó, đáp án đúng là: C. 1 Đáp số: C. 1 Câu 5. Để xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) dựa trên giới hạn đã cho, chúng ta sẽ phân tích từng giới hạn: 1. Giới hạn khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = -1 \] Điều này cho thấy khi \( x \) tiến đến âm vô cùng, giá trị của \( f(x) \) tiến đến \(-1\). Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \( y = -1 \). 2. Giới hạn khi \( x \to +\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = 1 \] Điều này cho thấy khi \( x \) tiến đến dương vô cùng, giá trị của \( f(x) \) tiến đến \(1\). Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \( y = 1 \). Từ hai giới hạn trên, ta thấy rằng đồ thị hàm số \( y = f(x) \) có hai tiệm cận ngang là \( y = -1 \) và \( y = 1 \). Do đó, đáp án đúng là: D. Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận ngang là \( y = -1 \) và \( y = 1 \). Câu 6. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng $(P):~2x-y-3=0$ có dạng tổng quát là $Ax + By + Cz + D = 0$. So sánh phương trình này với phương trình tổng quát, ta nhận thấy rằng: \[ A = 2, B = -1, C = 0, D = -3 \] Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ có dạng $(A, B, C)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là: \[ \overrightarrow{n} = (2, -1, 0) \] Ta kiểm tra các đáp án đã cho: - Đáp án A: $\overrightarrow{n}_1 = (2, -1)$ (không đúng vì thiếu thành phần z) - Đáp án B: $\overrightarrow{n}_2 = (2, -1, -3)$ (không đúng vì thành phần z không phải là 0) - Đáp án C: $\overrightarrow{n}_3 = (2, -1, 0)$ (đúng) - Đáp án D: $\overrightarrow{n}_4 = (-2, 1, 3)$ (không đúng vì các thành phần không tương ứng) Vậy, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là: \[ \boxed{\overrightarrow{n}_3 = (2, -1, 0)} \] Câu 7. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin x \), chúng ta cần tìm một hàm số \( F(x) \) sao cho đạo hàm của nó là \( \sin x \). Ta xét từng đáp án: A. \( F_1(x) = \sin x \) - Ta tính đạo hàm của \( F_1(x) \): \[ F'_1(x) = \cos x \] Như vậy, \( F_1(x) \) không phải là nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \). B. \( F_2(x) = -\sin x \) - Ta tính đạo hàm của \( F_2(x) \): \[ F'_2(x) = -\cos x \] Như vậy, \( F_2(x) \) không phải là nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \). C. \( F_3(x) = \cos x \) - Ta tính đạo hàm của \( F_3(x) \): \[ F'_3(x) = -\sin x \] Như vậy, \( F_3(x) \) không phải là nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \). D. \( F_4(x) = -\cos x \) - Ta tính đạo hàm của \( F_4(x) \): \[ F'_4(x) = \sin x \] Như vậy, \( F_4(x) \) là nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~F_4(x) = -\cos x} \] Câu 8. Phương trình mặt cầu có tâm $I(a,b,c)$ và bán kính $R$ là $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$. Trong bài này, tâm mặt cầu là $I(2,1,-3)$ và bán kính là 9. Do đó, phương trình mặt cầu sẽ là: \[ (x-2)^2 + (y-1)^2 + (z+3)^2 = 9^2 \] \[ (x-2)^2 + (y-1)^2 + (z+3)^2 = 81 \] Vậy phương án đúng là: \[ A.~(x-2)^2+(y-1)^2+(z+3)^2=81. \] Câu 9. Khoảng cách từ điểm $M(x_0; y_0; z_0)$ đến mặt phẳng $(P): ax + by + cz + d = 0$ được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xác định đáp án đúng: A. $\frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}$: Đáp án này sai vì nó thiếu thành phần $z_0$ và $d$, đồng thời mẫu số cũng không đúng. B. $\frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}$: Đáp án này đúng vì nó bao gồm tất cả các thành phần cần thiết trong công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. C. $\frac{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}$: Đáp án này sai vì mẫu số và tử số bị đảo ngược. D. $\frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{a^2 + b^2 + c^2}$: Đáp án này sai vì mẫu số không phải là căn bậc hai của tổng bình phương các hệ số. Vậy đáp án đúng là B. $\frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}$. Câu 10. Để tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu. Từ bảng dữ liệu, ta thấy: - Nhóm có giá trị nhỏ nhất là "[155; 160)" với tần số là 2. - Nhóm có giá trị lớn nhất là "[175; 180)" với tần số là 1. Giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu là 155 cm (giá trị dưới cùng của nhóm đầu tiên). Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 180 cm (giá trị trên cùng của nhóm cuối cùng). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: \[ 180 - 155 = 25 \text{ cm} \] Vậy đáp án đúng là: A. 25 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved