Cứuuuu e ạaaa

Câu 2. Trong không gian Oxyz , tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta:\frac{x-22}{
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của TTrang Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(\alpha)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$: Đường thẳng $\Delta$ có phương trình: \[ \frac{x-22}{-5} = \frac{y-28}{-7} = \frac{z+16}{5} \] Ta đặt tham số $t$, ta có: \[ x = 22 - 5t, \quad y = 28 - 7t, \quad z = -16 + 5t \] 2. Thay tọa độ của điểm trên đường thẳng vào phương trình mặt phẳng $(\alpha)$: Mặt phẳng $(\alpha)$ có phương trình: \[ 4x - 6y + 5z + 19 = 0 \] Thay $x = 22 - 5t$, $y = 28 - 7t$, $z = -16 + 5t$ vào phương trình mặt phẳng: \[ 4(22 - 5t) - 6(28 - 7t) + 5(-16 + 5t) + 19 = 0 \] 3. Giải phương trình để tìm giá trị của $t$: \[ 4(22 - 5t) - 6(28 - 7t) + 5(-16 + 5t) + 19 = 0 \] \[ 88 - 20t - 168 + 42t - 80 + 25t + 19 = 0 \] \[ 88 - 168 - 80 + 19 + (-20t + 42t + 25t) = 0 \] \[ -141 + 47t = 0 \] \[ 47t = 141 \] \[ t = 3 \] 4. Tìm tọa độ giao điểm $H(a; b; c)$: Thay $t = 3$ vào phương trình tham số của đường thẳng: \[ x = 22 - 5 \cdot 3 = 22 - 15 = 7 \] \[ y = 28 - 7 \cdot 3 = 28 - 21 = 7 \] \[ z = -16 + 5 \cdot 3 = -16 + 15 = -1 \] Vậy tọa độ giao điểm là $H(7; 7; -1)$. 5. Tính $P = a + b + c$: \[ P = 7 + 7 - 1 = 13 \] Đáp số: $P = 13$. Câu 3. Gọi A là biến cố "người mua sơn mủ", B là biến cố "người mua sơn nước", C là biến cố "người mua con lăn". Biết rằng: - Trong số những người đến mua sơn mủ, 60% cũng mua con lăn, tức là P(C|A) = 0,6. - Chỉ có 30% những người mua sơn nước mua con lăn, tức là P(C|B) = 0,3. - Trong những người mua con lăn có 14% người mua sơn mủ, tức là P(A|C) = 0,14. Áp dụng công thức xác suất điều kiện, ta có: \[ P(C|A) = \frac{P(A \cap C)}{P(A)} \] \[ P(C|B) = \frac{P(B \cap C)}{P(B)} \] Từ đây suy ra: \[ P(A \cap C) = P(C|A) \cdot P(A) = 0,6 \cdot P(A) \] \[ P(B \cap C) = P(C|B) \cdot P(B) = 0,3 \cdot P(B) \] Biết rằng: \[ P(A|C) = \frac{P(A \cap C)}{P(C)} = 0,14 \] Do đó: \[ P(C) = \frac{P(A \cap C)}{0,14} = \frac{0,6 \cdot P(A)}{0,14} = \frac{6 \cdot P(A)}{1,4} = \frac{3 \cdot P(A)}{0,7} \] Ta cũng biết rằng: \[ P(C) = P(A \cap C) + P(B \cap C) \] \[ P(C) = 0,6 \cdot P(A) + 0,3 \cdot P(B) \] Thay vào: \[ \frac{3 \cdot P(A)}{0,7} = 0,6 \cdot P(A) + 0,3 \cdot P(B) \] Chuyển vế và nhân cả hai vế với 0,7: \[ 3 \cdot P(A) = 0,42 \cdot P(A) + 0,21 \cdot P(B) \] \[ 3 \cdot P(A) - 0,42 \cdot P(A) = 0,21 \cdot P(B) \] \[ 2,58 \cdot P(A) = 0,21 \cdot P(B) \] \[ P(B) = \frac{2,58 \cdot P(A)}{0,21} = \frac{258 \cdot P(A)}{21} = \frac{86 \cdot P(A)}{7} \] Biết rằng tổng xác suất của tất cả các biến cố là 1: \[ P(A) + P(B) = 1 \] \[ P(A) + \frac{86 \cdot P(A)}{7} = 1 \] \[ \frac{7 \cdot P(A) + 86 \cdot P(A)}{7} = 1 \] \[ \frac{93 \cdot P(A)}{7} = 1 \] \[ 93 \cdot P(A) = 7 \] \[ P(A) = \frac{7}{93} \approx 0,0752688 \] Làm tròn đến hàng phần trăm: \[ P(A) \approx 0,08 \] Vậy xác suất người đó mua sơn mủ là khoảng 0,08 hoặc 8%. Câu 4. Để xác định quãng đường mà máy bay nhận được tín hiệu của đài kiểm soát không lưu, ta cần tìm khoảng cách từ máy bay đến đài kiểm soát không lưu và so sánh với bán kính phát hiện của đài kiểm soát không lưu. Bước 1: Xác định tọa độ của máy bay theo thời gian \( t \): \[ P(t) = (-1000 + 100t, -200 + 80t, 10) \] Bước 2: Tính khoảng cách từ máy bay đến đài kiểm soát không lưu: \[ d(P,O) = \sqrt{(x_P - x_O)^2 + (y_P - y_O)^2 + (z_P - z_O)^2} \] \[ d(P,O) = \sqrt{(-1000 + 100t)^2 + (-200 + 80t)^2 + 10^2} \] Bước 3: Đặt khoảng cách này bằng 600 km để tìm thời điểm \( t \) khi máy bay vào trong phạm vi phát hiện của đài kiểm soát không lưu: \[ \sqrt{(-1000 + 100t)^2 + (-200 + 80t)^2 + 10^2} = 600 \] \[ (-1000 + 100t)^2 + (-200 + 80t)^2 + 10^2 = 600^2 \] \[ (-1000 + 100t)^2 + (-200 + 80t)^2 + 100 = 360000 \] \[ (-1000 + 100t)^2 + (-200 + 80t)^2 = 359900 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai: \[ (1000 - 100t)^2 + (200 - 80t)^2 = 359900 \] \[ 1000000 - 200000t + 10000t^2 + 40000 - 32000t + 6400t^2 = 359900 \] \[ 106400t^2 - 232000t + 1040000 = 359900 \] \[ 106400t^2 - 232000t + 680100 = 0 \] Bước 5: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = 106400, b = -232000, c = 680100 \] \[ t = \frac{232000 \pm \sqrt{232000^2 - 4 \cdot 106400 \cdot 680100}}{2 \cdot 106400} \] \[ t = \frac{232000 \pm \sqrt{53824000000 - 288128000000}}{212800} \] \[ t = \frac{232000 \pm \sqrt{234016000000}}{212800} \] \[ t = \frac{232000 \pm 483760}{212800} \] Bước 6: Tìm nghiệm: \[ t_1 = \frac{232000 + 483760}{212800} = \frac{715760}{212800} \approx 3.36 \] \[ t_2 = \frac{232000 - 483760}{212800} = \frac{-251760}{212800} \approx -1.18 \] Bước 7: Chọn nghiệm dương vì thời gian không thể âm: \[ t = 3.36 \] Bước 8: Tính quãng đường máy bay đã đi: \[ s = 100t = 100 \times 3.36 = 336 \text{ km} \] Vậy quãng đường mà máy bay nhận được tín hiệu của đài kiểm soát không lưu là 336 km. Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình đường thẳng AB: - Tìm vectơ $\overrightarrow{AB} = B - A = (-200 + 500; -200 + 250; 100 - 150) = (300; 50; -50)$. - Phương trình tham số của đường thẳng AB: \[ \begin{cases} x = -500 + 300t \\ y = -250 + 50t \\ z = 150 - 50t \end{cases} \] 2. Tìm điểm M trên đường thẳng AB gần O nhất: - Gọi M có tọa độ $(x_M; y_M; z_M)$. - Vectơ $\overrightarrow{OM} = (x_M; y_M; z_M)$. - Để OM vuông góc với AB, ta có: \[ \overrightarrow{OM} \cdot \overrightarrow{AB} = 0 \] Thay vào: \[ (x_M; y_M; z_M) \cdot (300; 50; -50) = 0 \] \[ 300x_M + 50y_M - 50z_M = 0 \] Thay phương trình tham số của M vào: \[ 300(-500 + 300t) + 50(-250 + 50t) - 50(150 - 50t) = 0 \] \[ 300(-500 + 300t) + 50(-250 + 50t) - 50(150 - 50t) = 0 \] \[ -150000 + 90000t - 12500 + 2500t - 7500 + 2500t = 0 \] \[ -160000 + 115000t = 0 \] \[ 115000t = 160000 \] \[ t = \frac{160000}{115000} = \frac{32}{23} \] 3. Tìm tọa độ của điểm M: - Thay $t = \frac{32}{23}$ vào phương trình tham số: \[ x_M = -500 + 300 \left(\frac{32}{23}\right) = -500 + \frac{9600}{23} = \frac{-11500 + 9600}{23} = \frac{-1900}{23} \approx -82.61 \] \[ y_M = -250 + 50 \left(\frac{32}{23}\right) = -250 + \frac{1600}{23} = \frac{-5750 + 1600}{23} = \frac{-4150}{23} \approx -179.57 \] \[ z_M = 150 - 50 \left(\frac{32}{23}\right) = 150 - \frac{1600}{23} = \frac{3450 - 1600}{23} = \frac{1850}{23} \approx 80.43 \] 4. Tính giá trị của biểu thức $-3a - b - c$: - Với $a = -82.61$, $b = -179.57$, $c = 80.43$: \[ -3a - b - c = -3(-82.61) - (-179.57) - 80.43 \] \[ = 247.83 + 179.57 - 80.43 \] \[ = 347.4 \] Vậy giá trị của biểu thức $-3a - b - c$ là $\boxed{347}$. Câu 6. Mặt phẳng $(\gamma)$ đi qua điểm $E(-1;0;-2)$ và song song với $(\alpha)$ có phương trình dạng $4x+ay+bz+c=0$. Do $(\gamma)$ song song với $(\alpha)$ nên chúng có cùng véctơ pháp tuyến $\vec{n} = (4, 5, 1)$. Vì vậy, phương trình của $(\gamma)$ sẽ có dạng: \[ 4x + 5y + z + d = 0 \] Thay tọa độ điểm $E(-1;0;-2)$ vào phương trình trên để tìm $d$: \[ 4(-1) + 5(0) + (-2) + d = 0 \] \[ -4 - 2 + d = 0 \] \[ d = 6 \] Vậy phương trình của mặt phẳng $(\gamma)$ là: \[ 4x + 5y + z + 6 = 0 \] So sánh với phương trình ban đầu $4x + ay + bz + c = 0$, ta có: \[ a = 5, \quad b = 1, \quad c = 6 \] Tính $a + b + c$: \[ a + b + c = 5 + 1 + 6 = 12 \] Đáp số: $a + b + c = 12$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved