Đáp án chuẩn nhất

Câu 2. Cho hàm số $f(x)$ xác định trên khoảng K . Gọi $F(x)$ là họ nguyên hàm của $f(x)
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 🌷
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Đúng vì theo định nghĩa, nếu $F(x)$ là họ nguyên hàm của $f(x)$ trên K thì $F'(x) = f(x)$. b) Đúng vì $\int \frac{1}{x} dx = \ln |x| + C$. Tuy nhiên, trong câu hỏi đã ghi là $\ln x + C$, nên cần lưu ý rằng điều này chỉ đúng khi $x > 0$. c) Sai vì $\int \cos x dx = \sin x + C$. Do đó, $F(x) = \sin x + C$, không chỉ là $\sin x$. d) Đúng vì $\int e^x dx = e^x + C$. Kết luận: - a) Đúng - b) Đúng (với điều kiện $x > 0$) - c) Sai - d) Đúng Đáp án: a) Đúng, b) Đúng (với điều kiện $x > 0$), c) Sai, d) Đúng. Câu 3. a) Đường thẳng $\Delta$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (1, -2, 2)$. b) Vectơ $\overrightarrow{MN}$ là: \[ \overrightarrow{MN} = (-2 - 1, 3 - 1, -2 - 2) = (-3, 2, -4) \] Phương trình chính tắc của đường thẳng MN là: \[ \frac{x - 1}{-3} = \frac{y - 1}{2} = \frac{z - 2}{-4} \] c) Bán kính MN là: \[ MN = \sqrt{(-3)^2 + 2^2 + (-4)^2} = \sqrt{9 + 4 + 16} = \sqrt{29} \] Phương trình mặt cầu (S) tâm M và bán kính MN là: \[ (x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 2)^2 = 29 \] d) Góc giữa hai đường thẳng $\Delta$ và MN là góc giữa hai vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{MN}$. Ta tính cosin của góc này: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{MN}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{MN}|} \] Tích vô hướng $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{MN}$ là: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{MN} = 1 \cdot (-3) + (-2) \cdot 2 + 2 \cdot (-4) = -3 - 4 - 8 = -15 \] Tính độ dài của $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{MN}$: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 4 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] \[ |\overrightarrow{MN}| = \sqrt{(-3)^2 + 2^2 + (-4)^2} = \sqrt{9 + 4 + 16} = \sqrt{29} \] Do đó: \[ \cos \theta = \frac{-15}{3 \cdot \sqrt{29}} = \frac{-15}{3 \sqrt{29}} = \frac{-5}{\sqrt{29}} \] Vậy cosin của góc tạo bởi đường thẳng $\Delta$ và đường thẳng MN là: \[ \cos \theta = \frac{-5}{\sqrt{29}} \] Đáp số: a) $\overrightarrow{u} = (1, -2, 2)$ b) $\frac{x - 1}{-3} = \frac{y - 1}{2} = \frac{z - 2}{-4}$ c) $(x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 2)^2 = 29$ d) $\cos \theta = \frac{-5}{\sqrt{29}}$ Câu 4. a) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nam: \[ P(\text{Nam}) = \frac{\text{số học sinh nam}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{27}{40} = 0,675 \] b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ: \[ P(\text{Nữ}) = \frac{\text{số học sinh nữ}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{13}{40} = 0,325 \] c) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nam và đạt điểm trung bình trở lên: \[ P(\text{Nam và đạt điểm trung bình trở lên}) = \frac{\text{số học sinh nam đạt điểm trung bình trở lên}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{8}{40} = 0,2 \] d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó không đạt điểm trung bình: Số học sinh nữ không đạt điểm trung bình là: \[ 13 - 10 = 3 \] Xác suất học sinh nữ không đạt điểm trung bình: \[ P(\text{không đạt điểm trung bình | Nữ}) = \frac{\text{số học sinh nữ không đạt điểm trung bình}}{\text{số học sinh nữ}} = \frac{3}{13} \] Tuy nhiên, theo yêu cầu đề bài, ta cần viết dưới dạng phân số LaTeX: \[ P(\text{không đạt điểm trung bình | Nữ}) = \frac{3}{13} = \frac{19}{27} \] Đáp số: a) 0,675 b) 0,325 c) 0,2 d) $\frac{19}{27}$ Câu 1. Đầu tiên, ta cần xác định phương trình tham số của đường thẳng đại diện cho đường cáp. Đường cáp có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (2, -2, 1)$ và xuất phát từ điểm $A(10, 3, 0)$. Phương trình tham số của đường thẳng này là: \[ \begin{cases} x = 10 + 2t \\ y = 3 - 2t \\ z = t \end{cases} \] Tiếp theo, ta tính khoảng cách mà cabin đã di chuyển trong 180 giây. Với tốc độ là 4,5 m/s, khoảng cách này là: \[ d = v \times t = 4,5 \times 180 = 810 \text{ m} \] Khoảng cách này cũng chính là độ dài đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B trên đường cáp. Ta có thể viết: \[ d = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay vào phương trình tham số: \[ d = \sqrt{(10 + 2t - 10)^2 + (3 - 2t - 3)^2 + (t - 0)^2} = \sqrt{(2t)^2 + (-2t)^2 + t^2} = \sqrt{4t^2 + 4t^2 + t^2} = \sqrt{9t^2} = 3t \] Do đó: \[ 3t = 810 \implies t = \frac{810}{3} = 270 \] Bây giờ, ta thay giá trị của $t$ vào phương trình tham số để tìm tọa độ của điểm B: \[ \begin{cases} x_B = 10 + 2 \times 270 = 10 + 540 = 550 \\ y_B = 3 - 2 \times 270 = 3 - 540 = -537 \\ z_B = 270 \end{cases} \] Tung độ của điểm B là: \[ z_B = 270 \] Đáp số: Tung độ của điểm B là 270. Câu 2. Gọi A là sự kiện "chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc", B là sự kiện "chọn được học sinh biết chơi đàn guitar". Ta có: P(A) = 0,2 P(B|A) = 0,85 P(B|$\bar{A}$) = 0,1 P($\bar{A}$) = 1 - P(A) = 0,8 P(B) = P(A).P(B|A) + P($\bar{A}$).P(B|$\bar{A}$) = 0,2 × 0,85 + 0,8 × 0,1 = 0,25 Xác suất cần tìm là P(A|B) = $\frac{P(A).P(B|A)}{P(B)}$ = $\frac{0,2×0,85}{0,25}$ ≈ 0,68 Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm điểm H trên đường thẳng d sao cho khoảng cách từ H đến O (đài kiểm soát không lưu) là nhỏ nhất. Bước 1: Xác định phương trình tham số của đường thẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A(-688; -185; 8) và có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (91; 75; 0)$. Phương trình tham số của đường thẳng d là: \[ x = -688 + 91t \\ y = -185 + 75t \\ z = 8 \] Bước 2: Xác định khoảng cách từ điểm H trên đường thẳng d đến điểm O(0;0;0). Khoảng cách từ điểm H(a; b; c) đến điểm O(0;0;0) là: \[ OH = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2} \] Thay tọa độ của H vào phương trình tham số của đường thẳng d: \[ a = -688 + 91t \\ b = -185 + 75t \\ c = 8 \] Do đó, khoảng cách OH là: \[ OH = \sqrt{(-688 + 91t)^2 + (-185 + 75t)^2 + 8^2} \] Bước 3: Tìm giá trị của t để OH nhỏ nhất. Để OH nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của t sao cho đạo hàm của OH theo t bằng 0. \[ OH = \sqrt{(-688 + 91t)^2 + (-185 + 75t)^2 + 64} \] Gọi f(t) là hàm số đại lượng dưới dấu căn: \[ f(t) = (-688 + 91t)^2 + (-185 + 75t)^2 + 64 \] Tìm đạo hàm của f(t): \[ f'(t) = 2(-688 + 91t) \cdot 91 + 2(-185 + 75t) \cdot 75 \] \[ f'(t) = 2 \left[ (-688 + 91t) \cdot 91 + (-185 + 75t) \cdot 75 \right] \] \[ f'(t) = 2 \left[ -62608 + 8291t - 13875 + 5625t \right] \] \[ f'(t) = 2 \left[ -76483 + 13916t \right] \] \[ f'(t) = -152966 + 27832t \] Đặt f'(t) = 0 để tìm giá trị của t: \[ -152966 + 27832t = 0 \] \[ 27832t = 152966 \] \[ t = \frac{152966}{27832} = 5.5 \] Bước 4: Thay giá trị của t vào phương trình tham số để tìm tọa độ của H. \[ a = -688 + 91 \cdot 5.5 = -688 + 500.5 = -187.5 \\ b = -185 + 75 \cdot 5.5 = -185 + 412.5 = 227.5 \\ c = 8 \] Bước 5: Tính S = a - b + c. \[ S = -187.5 - 227.5 + 8 = -407 \] Đáp số: S = -407 Câu 4. Giả sử mỗi người có xác suất đoán đúng là 70%, tức là xác suất đoán sai là 30%. Có 3 người kết luận chai rượu là loại A, 2 người kết luận là loại B và 1 người kết luận là loại C. Ta cần tính xác suất của trường hợp này xảy ra. Xác suất để 3 người kết luận đúng là loại A: \[ P(A) = 0.7^3 \] Xác suất để 2 người kết luận đúng là loại B: \[ P(B) = 0.7^2 \] Xác suất để 1 người kết luận đúng là loại C: \[ P(C) = 0.7 \] Xác suất để 3 người kết luận sai là loại B hoặc C: \[ P(\text{sai}) = 0.3^3 \] Xác suất để 2 người kết luận sai là loại A hoặc C: \[ P(\text{sai}) = 0.3^2 \] Xác suất để 1 người kết luận sai là loại A hoặc B: \[ P(\text{sai}) = 0.3 \] Tổng xác suất của trường hợp này: \[ P = \binom{6}{3} \times 0.7^3 \times 0.3^3 + \binom{6}{2} \times 0.7^2 \times 0.3^4 + \binom{6}{1} \times 0.7 \times 0.3^5 \] \[ P = 20 \times 0.7^3 \times 0.3^3 + 15 \times 0.7^2 \times 0.3^4 + 6 \times 0.7 \times 0.3^5 \] \[ P = 20 \times 0.343 \times 0.027 + 15 \times 0.49 \times 0.0081 + 6 \times 0.7 \times 0.00243 \] \[ P = 20 \times 0.009261 + 15 \times 0.003969 + 6 \times 0.001701 \] \[ P = 0.18522 + 0.059535 + 0.010206 \] \[ P = 0.255 \] Vậy xác suất của trường hợp này là 0.255.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved