giải chi tiết

Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, có $AB=10~cm$ và $\widehat B=
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của NguyenTuAnh18111
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Trước tiên, ta nhận thấy rằng tam giác ABC là tam giác vuông tại A và có góc B bằng 60°. Do đó, góc C sẽ là 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°). Trong tam giác vuông, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng nửa độ dài cạnh huyền. Ta cần tìm độ dài cạnh huyền BC. Ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc 30° và 60° trong tam giác vuông: - $\sin(60^\circ) = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AC}{BC}$ - $\cos(60^\circ) = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AB}{BC}$ Biết rằng $\cos(60^\circ) = \frac{1}{2}$, ta có: \[ \frac{AB}{BC} = \frac{1}{2} \] \[ \frac{10}{BC} = \frac{1}{2} \] \[ BC = 10 \times 2 = 20 \text{ cm} \] Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng nửa độ dài cạnh huyền: \[ R = \frac{BC}{2} = \frac{20}{2} = 10 \text{ cm} \] Vậy đáp án đúng là: C. 10 cm. Câu 7. Khi tung ngẫu nhiên một con xúc xắc cân đối và đồng chất, ta có 6 kết quả có thể xảy ra: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các mặt có số chấm nhỏ hơn 3 là: 1 và 2. Vậy xác suất để mặt có số chấm nhỏ hơn 3 xuất hiện là: \[ \frac{\text{số kết quả mong muốn}}{\text{số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}. \] Đáp án đúng là: $D.~\frac{1}{3}$. Câu 8. Phương trình $x^2 - 3x - 1 = 0$ có nghiệm là $x_1$ và $x_2$. Ta cần tìm giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$. Theo định lý Vi-et: - Tổng của các nghiệm: $x_1 + x_2 = 3$ - Tích của các nghiệm: $x_1 \cdot x_2 = -1$ Ta có: \[ A = x_1^2 + x_2^2 \] Áp dụng công thức $(a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab$, ta có: \[ (x_1 + x_2)^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2x_1x_2 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 3^2 = x_1^2 + x_2^2 + 2(-1) \] \[ 9 = x_1^2 + x_2^2 - 2 \] Do đó: \[ x_1^2 + x_2^2 = 9 + 2 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 11 \] Vậy giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$ là 11. Đáp án đúng là: B. 11 Câu 1 Tổng xác suất của các sự kiện là 1, do đó xác suất lấy được viên bi màu tím là: \[1 - \left( \frac{1}{6} + \frac{1}{4} + \frac{1}{9} \right)\] Quy đồng mẫu số các phân số: \[\frac{1}{6} = \frac{6}{36}, \quad \frac{1}{4} = \frac{9}{36}, \quad \frac{1}{9} = \frac{4}{36}\] Cộng các phân số này lại: \[\frac{6}{36} + \frac{9}{36} + \frac{4}{36} = \frac{19}{36}\] Vậy xác suất lấy được viên bi màu tím là: \[1 - \frac{19}{36} = \frac{36}{36} - \frac{19}{36} = \frac{17}{36}\] Số viên bi màu tím trong hộp là: \[36 \times \frac{17}{36} = 17\] Đáp số: 17 viên bi màu tím.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved