Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Lì đang đứng yên gây ra phản ứng hạt hân p + Li 2a. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ ỵ, hai hạt a có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với n...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Loan Lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Phân tích bài toán: - Phản ứng hạt nhân: p + Li → 2α - Động năng ban đầu của prôtôn (p): \(K_p = 5,5\) MeV - Hạt nhân Li đứng yên. - Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. - Hai hạt α có cùng động năng, bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. - Khối lượng tính theo u gần bằng số khối: + \(m_p = 1\) + \(m_{Li} = 7\) + \(m_\alpha = 4\) Yêu cầu: Tính năng lượng tỏa ra \(Q\) của phản ứng. --- **Bước 1: Xác định hệ tọa độ và phương trình bảo toàn động lượng** - Ban đầu: + Động lượng ban đầu là động lượng của prôtôn, vì Li đứng yên. + \( \vec{p}_{ban đầu} = \vec{p}_p = m_p v_p \) - Sau phản ứng: + Hai hạt α có cùng động năng \(K_\alpha\), khối lượng \(m_\alpha = 4\), vận tốc \(v_\alpha\). + Hai hạt bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. Gọi 2 vectơ vận tốc của 2 hạt α là \(\vec{v}_1\) và \(\vec{v}_2\) góc giữa 2 vectơ này là 160°. --- **Bước 2: Viết biểu thức động lượng** - Vì 2 hạt có cùng khối lượng, cùng động năng → cùng vận tốc \(v_\alpha\). - Động lượng từng hạt: \(p_\alpha = m_\alpha v_\alpha\). - Tổng động lượng sau phản ứng: \[ \vec{p}_{sau} = \vec{p}_1 + \vec{p}_2 \] Độ lớn tổng động lượng: \[ p_{sau}^2 = p_1^2 + p_2^2 + 2 p_1 p_2 \cos 160^\circ = 2 p_\alpha^2 (1 + \cos 160^\circ) \] \[ \cos 160^\circ = \cos (180^\circ - 20^\circ) = -\cos 20^\circ \approx -0,9397 \] \[ 1 + \cos 160^\circ = 1 - 0,9397 = 0,0603 \] \[ p_{sau} = \sqrt{2 p_\alpha^2 \times 0,0603} = p_\alpha \sqrt{0,1206} \approx 0,347 p_\alpha \] --- **Bước 3: Bảo toàn động lượng theo hướng của prôtôn ban đầu** Chọn trục Ox trùng với hướng chuyển động của prôtôn ban đầu. - Ban đầu: \[ p_{ban đầu} = m_p v_p \] - Sau: Tổng động lượng theo Ox: \[ p_{sau,x} = p_\alpha \cos \theta + p_\alpha \cos (\theta + 160^\circ) \] Ta có tổng hai vectơ có độ lớn \(p_{sau} = m_p v_p\), góc giữa 2 vectơ là 160°, và chúng bằng nhau. Tổng hai vectơ bằng vectơ \(p_p\) ban đầu. Ta có thể đặt góc vận tốc hạt thứ nhất so với trục Ox là \(\theta\), hạt thứ hai là \(\theta + 160^\circ\). Tổng động lượng theo Ox: \[ p_{sau,x} = p_\alpha [\cos \theta + \cos(\theta + 160^\circ)] \] Sử dụng công thức tổng cos: \[ \cos A + \cos B = 2 \cos \frac{A+B}{2} \cos \frac{A-B}{2} \] \[ = 2 \cos (\theta + 80^\circ) \cos (-80^\circ) = 2 \cos (\theta + 80^\circ) \cos 80^\circ \] Vì \(\cos 80^\circ \approx 0,1736\), nên: \[ p_{sau,x} = 2 p_\alpha \times 0,1736 \times \cos(\theta + 80^\circ) = 0,347 p_\alpha \cos(\theta + 80^\circ) \] Bảo toàn động lượng theo Ox: \[ m_p v_p = p_{sau,x} = 0,347 p_\alpha \cos(\theta + 80^\circ) \] Để tổng động lượng theo Ox lớn nhất, \(\cos(\theta + 80^\circ) = 1\). Do đó, \[ m_p v_p = 0,347 p_\alpha = 0,347 m_\alpha v_\alpha \] Từ đó: \[ v_\alpha = \frac{m_p}{0,347 m_\alpha} v_p = \frac{1}{0,347 \times 4} v_p = \frac{1}{1,388} v_p \approx 0,72 v_p \] --- **Bước 4: Tính năng lượng động học của hạt α** \[ K_\alpha = \frac{1}{2} m_\alpha v_\alpha^2 = \frac{1}{2} m_\alpha (0,72 v_p)^2 = \frac{1}{2} m_\alpha \times 0,5184 v_p^2 = 0,2592 m_\alpha v_p^2 \] Nhưng: \[ K_p = \frac{1}{2} m_p v_p^2 \implies v_p^2 = \frac{2 K_p}{m_p} \] Thay vào: \[ K_\alpha = 0,2592 m_\alpha \times \frac{2 K_p}{m_p} = 0,5184 \frac{m_\alpha}{m_p} K_p = 0,5184 \times 4 \times 5,5 = 0,5184 \times 22 = 11,4 \text{ MeV} \] --- **Bước 5: Viết phương trình bảo toàn năng lượng** Tổng năng lượng ban đầu: \[ E_{ban đầu} = K_p + M_{Li} + M_p \] Tổng năng lượng sau: \[ E_{sau} = 2 (M_\alpha + K_\alpha) \] Bảo toàn năng lượng: \[ M_{Li} + M_p + K_p = 2 M_\alpha + 2 K_\alpha + Q \] Ở đây \(Q\) là năng lượng tỏa ra, nên: \[ Q = (M_{Li} + M_p) - 2 M_\alpha + K_p - 2 K_\alpha \] Khối lượng tính theo u gần bằng số khối: \[ M_{Li} = 7, \quad M_p = 1, \quad M_\alpha = 4 \] Thay: \[ Q = (7 + 1) - 2 \times 4 + 5,5 - 2 \times 11,4 = 8 - 8 + 5,5 - 22,8 = 0 + 5,5 - 22,8 = -17,3 \text{ MeV} \] Kết quả âm có nghĩa là phản ứng hấp thụ năng lượng, không phải tỏa năng lượng, mâu thuẫn với đề bài. --- **Sai sót trong tính toán** Thực tế, ta không thể lấy khối lượng nguyên tử bằng số khối vì năng lượng liên kết không được tính. Ta phải sử dụng khối lượng nguyên tử thực tế: - Khối lượng của hạt proton: \(m_p = 1,007825\) u - Khối lượng của Li-7: \(m_{Li} = 7,016003\) u - Khối lượng của α: \(m_\alpha = 4,002603\) u Tính lại: \[ Q = (m_p + m_{Li} - 2 m_\alpha) c^2 + K_p - 2 K_\alpha \] --- **Bước 6: Tính năng lượng Q** \[ m_p + m_{Li} = 1,007825 + 7,016003 = 8,023828 \text{ u} \] \[ 2 m_\alpha = 2 \times 4,002603 = 8,005206 \text{ u} \] Hiệu khối lượng: \[ \Delta m = 8,023828 - 8,005206 = 0,018622 \text{ u} \] Quy đổi khối lượng sang năng lượng: \[ 1 \text{ u} = 931,5 \text{ MeV} \] \[ Q_0 = 0,018622 \times 931,5 = 17,34 \text{ MeV} \] --- **Bước 7: Tính động năng của 2 hạt α** Từ bước 4 ta đã tính được: \[ K_\alpha = 11,4 \text{ MeV} \] Năng lượng ban đầu: \[ E_{ban đầu} = K_p + M_p + M_{Li} \] Năng lượng cuối: \[ E_{sau} = 2 (M_\alpha + K_\alpha) \] Bảo toàn năng lượng: \[ K_p + M_p + M_{Li} = 2 M_\alpha + 2 K_\alpha + Q_{th} \] Nhưng \(Q_{th}\) là năng lượng thực tế phản ứng tỏa ra. Từ phương trình ta có: \[ Q_{th} = (m_p + m_{Li} - 2 m_\alpha) c^2 + K_p - 2 K_\alpha = 17,34 + 5,5 - 22,8 = 0,04 \text{ MeV} \] Gần bằng 0, không hợp lý. --- **Sửa lại phân tích về bảo toàn động lượng** Ta đã giả định 2 hạt α có cùng động năng, điều đó nghĩa là: \[ K_\alpha = \frac{1}{2} m_\alpha v_\alpha^2 \] Tổng động lượng sau: \[ \vec{p}_{sau} = \vec{p}_1 + \vec{p}_2 = 2 p_\alpha \cos(80^\circ) \] Động lượng ban đầu: \[ p_p = m_p v_p \] Bảo toàn động lượng: \[ m_p v_p = 2 m_\alpha v_\alpha \cos 80^\circ \] Suy ra: \[ v_\alpha = \frac{m_p}{2 m_\alpha \cos 80^\circ} v_p = \frac{1}{2 \times 4 \times 0,1736} v_p = \frac{1}{1,3888} v_p \approx 0,72 v_p \] Điều này trùng với kết quả trước. --- **Bước 8: Tính năng lượng của hạt α** \[ K_\alpha = \frac{1}{2} m_\alpha v_\alpha^2 = \frac{1}{2} m_\alpha (0,72 v_p)^2 = 0,2592 m_\alpha v_p^2 \] Nhưng: \[ K_p = \frac{1}{2} m_p v_p^2 \implies v_p^2 = \frac{2 K_p}{m_p} \] Thay vào: \[ K_\alpha = 0,2592 m_\alpha \times \frac{2 K_p}{m_p} = 0,5184 \times \frac{m_\alpha}{m_p} K_p = 0,5184 \times 4 \times 5,5 = 11,4 \text{ MeV} \] --- **Bước 9: Viết phương trình bảo toàn năng lượng** Năng lượng tỏa ra: \[ Q = (m_p + m_{Li} - 2 m_\alpha) c^2 = 17,34 \text{ MeV} \] Năng lượng của 2 hạt α: \[ 2 K_\alpha = 22,8 \text{ MeV} \] Năng lượng đầu vào: \[ K_p = 5,5 \text{ MeV} \] Vậy năng lượng giải phóng thực tế \(Q_{phản ứng}\) tính bằng: \[ Q_{phản ứng} = 2 K_\alpha - K_p = 22,8 - 5,5 = 17,3 \text{ MeV} \] --- **Kết luận:** Năng lượng phản ứng tỏa ra khoảng **17,3 MeV**. --- **Đáp án đúng: A. 17,3 MeV**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thỏ Thỏ

21/05/2025

Chọn B

.

Gọi động năng của mỗi hạt α là K

Do hai hạt α bay lệch nhau 160°, tạo thành tam giác động lượng.

ADĐLBT động lượng ta có:

$cos\left(\frac{160^0}{2}\right)=cos80^0\approx0,1736$

Áp dụng công thức động năng ban đầu:

$K_p+M_{li}c^2+m_pc^2=2K_a+2m_ac^2$

Chênh lệch năng lượng chính là:

Q = Tổng động năng sau − động năng đầu

Với hệ số hình học, tổng động năng 2 hạt α:

$K_{tổng}=2K=\frac{\left(5,5\right)}{2\sin^2\left(80^0\right)}=5,67MeV$

Năng lượng toả ra:

$Q=5,67+5,5\approx$$10,2MeV$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved