Giải giúp mình vs

Câu 3. Một quần thể vi khuẩn (A) có số lượng cá thể là $P(t),$ trong đó t là th
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hieu Le
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Phần a) Kiểm tra \( P'(0) = 0 \) Tốc độ thay đổi của số lượng vi khuẩn (A) được cho bởi: \[ P'(t) = 300e^{0,1t} + 200e^{-0,04t} \] Thay \( t = 0 \): \[ P'(0) = 300e^{0,1 \cdot 0} + 200e^{-0,04 \cdot 0} = 300e^0 + 200e^0 = 300 + 200 = 500 \] Vậy \( P'(0) = 500 \neq 0 \). Phần b) Kiểm tra \( P(0) = 300000 \) Số lượng vi khuẩn (A) ban đầu được cho là 300000. Do đó: \[ P(0) = 300000 \] Phần c) Tính số lượng vi khuẩn (A) sau 24 phút Để tìm \( P(t) \), chúng ta cần tích phân \( P'(t) \): \[ P(t) = \int (300e^{0,1t} + 200e^{-0,04t}) \, dt \] \[ P(t) = 300 \int e^{0,1t} \, dt + 200 \int e^{-0,04t} \, dt \] \[ P(t) = 300 \cdot \frac{e^{0,1t}}{0,1} + 200 \cdot \frac{e^{-0,04t}}{-0,04} + C \] \[ P(t) = 3000e^{0,1t} - 5000e^{-0,04t} + C \] Lúc bắt đầu quan sát (\( t = 0 \)), số lượng vi khuẩn là 300000: \[ P(0) = 3000e^{0,1 \cdot 0} - 5000e^{-0,04 \cdot 0} + C = 3000 - 5000 + C = 300000 \] \[ C = 300000 + 2000 = 302000 \] Do đó: \[ P(t) = 3000e^{0,1t} - 5000e^{-0,04t} + 302000 \] Sau 24 phút (\( t = 24 \)): \[ P(24) = 3000e^{0,1 \cdot 24} - 5000e^{-0,04 \cdot 24} + 302000 \] \[ P(24) = 3000e^{2,4} - 5000e^{-0,96} + 302000 \] Tính toán các giá trị: \[ e^{2,4} \approx 11,023 \] \[ e^{-0,96} \approx 0,382 \] \[ P(24) = 3000 \cdot 11,023 - 5000 \cdot 0,382 + 302000 \] \[ P(24) = 33069 - 1910 + 302000 \] \[ P(24) = 333159 \] Vậy sau 24 phút, số lượng vi khuẩn (A) là 333159 con (làm tròn đến hàng đơn vị). Phần d) Số lượng vi khuẩn (B) ở thời điểm bắt đầu xuất hiện Quần thể (B) xuất hiện sau 15 phút và có tốc độ tăng trưởng: \[ Q'(u) = 500e^{0,2u} \] Số lượng vi khuẩn (B) sau 9 phút kể từ khi xuất hiện: \[ Q(u) = \int 500e^{0,2u} \, du \] \[ Q(u) = 500 \int e^{0,2u} \, du \] \[ Q(u) = 500 \cdot \frac{e^{0,2u}}{0,2} + D \] \[ Q(u) = 2500e^{0,2u} + D \] Lúc bắt đầu xuất hiện (\( u = 0 \)), số lượng vi khuẩn (B) là \( Q(0) \): \[ Q(0) = 2500e^{0,2 \cdot 0} + D = 2500 + D \] Sau 9 phút (\( u = 9 \)): \[ Q(9) = 2500e^{0,2 \cdot 9} + D \] \[ Q(9) = 2500e^{1,8} + D \] Tính toán giá trị: \[ e^{1,8} \approx 6,049 \] \[ Q(9) = 2500 \cdot 6,049 + D \] \[ Q(9) = 15122,5 + D \] Theo đề bài, sau 9 phút số lượng vi khuẩn hai quần thể bằng nhau: \[ P(24) = Q(9) \] \[ 333159 = 15122,5 + D \] \[ D = 333159 - 15122,5 \] \[ D = 318036,5 \] Số lượng vi khuẩn (B) lúc bắt đầu xuất hiện: \[ Q(0) = 2500 + 318036,5 = 320536,5 \] Vậy số lượng vi khuẩn (B) ở thời điểm bắt đầu xuất hiện không vượt quá 320000 con. Kết luận: - \( P'(0) = 500 \neq 0 \) - \( P(0) = 300000 \) - Sau 24 phút, số lượng vi khuẩn (A) là 333159 con. - Số lượng vi khuẩn (B) ở thời điểm bắt đầu xuất hiện không vượt quá 320000 con. Câu 4. a) Xác suất người đó hút thuốc lá: Số người hút thuốc lá là 1124 + 1126 = 2250 người. Xác suất người đó hút thuốc lá là $\frac{2250}{10000} = 0,225 = 22,5\%$. b) Nếu người đó bị ung thư phổi thì xác suất người đó hút thuốc lá: Số người bị ung thư phổi là 1124 + 276 = 1400 người. Số người bị ung thư phổi và hút thuốc lá là 1124 người. Xác suất người đó hút thuốc lá nếu bị ung thư phổi là $\frac{1124}{1400} \approx 0,8029 = 80,29\% > 80\%$. c) Xác suất người đó bị ung thư phổi: Xác suất người đó bị ung thư phổi là $\frac{1400}{10000} = 0,14 = 14\%$. d) Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi cao gấp khoảng 14 lần so với người không hút thuốc lá: Tỉ lệ người hút thuốc lá mắc bệnh ung thư phổi là $\frac{1124}{2250} \approx 0,5$. Tỉ lệ người không hút thuốc lá mắc bệnh ung thư phổi là $\frac{276}{7750} \approx 0,0356$. Tỉ số giữa hai tỉ lệ này là $\frac{0,5}{0,0356} \approx 14,04$, tức là người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi cao gấp khoảng 14 lần so với người không hút thuốc lá. Đáp số: a) 22,5% b) 80,29% c) 14% d) 14 lần
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved