ghcdfhibyxtfvuvu

Câu 16. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S)) c
rotate image
Trả lời câu hỏi của Phương Đông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. a) Ta viết lại phương trình mặt cầu (S) dưới dạng $(x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=9$. Vậy mặt cầu (S) có tâm $I(1,-2,3)$. b) Bán kính của mặt cầu (S) là $R = 3$. c) Khoảng cách từ tâm $I(1,-2,3)$ của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: \[ d = \frac{|2(1) - 3(-2) + 6(3) - 12|}{\sqrt{2^2 + (-3)^2 + 6^2}} = \frac{|2 + 6 + 18 - 12|}{\sqrt{4 + 9 + 36}} = \frac{14}{7} = 2 \] d) Để tìm chu vi của đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu (S), ta cần biết bán kính của đường tròn này. Bán kính của đường tròn giao tuyến được tính bằng công thức: \[ r = \sqrt{R^2 - d^2} = \sqrt{3^2 - 2^2} = \sqrt{9 - 4} = \sqrt{5} \] Chu vi của đường tròn là: \[ C = 2\pi r = 2\pi \sqrt{5} \] Đáp số: a) Tâm của mặt cầu (S) là $I(1,-2,3)$. b) Bán kính của mặt cầu (S) là $R = 3$. c) Khoảng cách từ tâm của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là 2. d) Chu vi của đường tròn giao tuyến là $2\pi \sqrt{5}$. Câu 17. a) Ta có $A B=A C=3$ nên $\triangle A B C$ là tam giác đều cạnh 3. Diện tích tam giác $A B C$ là: \[ S_{\triangle A B C}=\frac{3 \times 3 \sqrt{3}}{4}=\frac{9 \sqrt{3}}{4} \] Diện tích tam giác $B C C^{\prime} B^{\prime}$ là: \[ S_{\triangle B C C^{\prime} B^{\prime}}=\frac{1}{2} \times 3 \times 6=9 \] Gọi khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(B C C^{\prime} B^{\prime})$ là $d$. Thể tích khối chóp $A . B C C^{\prime} B^{\prime}$ là: \[ V_{A . B C C^{\prime} B^{\prime}}=\frac{1}{3} \times S_{\triangle B C C^{\prime} B^{\prime}} \times d=\frac{1}{3} \times 9 \times d=3 d \] Thể tích khối chóp $A . B C C^{\prime} B^{\prime}$ cũng bằng: \[ V_{A . B C C^{\prime} B^{\prime}}=V_{A . B C C^{\prime}}+V_{A . B C B^{\prime}}=\frac{1}{3} \times S_{\triangle B C C^{\prime}} \times A A^{\prime}+\frac{1}{3} \times S_{\triangle B C B^{\prime}} \times A A^{\prime}=\frac{1}{3} \times \frac{9 \sqrt{3}}{4} \times 6+\frac{1}{3} \times \frac{9 \sqrt{3}}{4} \times 6=\frac{9 \sqrt{3}}{2} \] Ta có: \[ 3 d=\frac{9 \sqrt{3}}{2} \Rightarrow d=\frac{3 \sqrt{3}}{2} \] Vậy khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(B C C^{\prime} B^{\prime})$ là $\frac{3 \sqrt{3}}{2}$. b) Gọi $O$ là giao điểm của $A C$ và $B D$. Ta có $A C \perp B D$, $A C \perp A^{\prime} A$ nên $A C \perp (A^{\prime} A B)$. Mà $A^{\prime} B \subset (A^{\prime} A B)$ nên $A C \perp A^{\prime} B$. Do đó khoảng cách giữa hai đường thẳng $B D$ và $A^{\prime} C$ bằng khoảng cách từ điểm $C$ đến đường thẳng $A^{\prime} B$. Ta có diện tích tam giác $A^{\prime} A B$ là: \[ S_{\triangle A^{\prime} A B}=\frac{1}{2} \times 6 \times 3=9 \] Diện tích tam giác $A^{\prime} B C$ là: \[ S_{\triangle A^{\prime} B C}=\frac{1}{2} \times 3 \times 3 \sqrt{3}=\frac{9 \sqrt{3}}{2} \] Gọi khoảng cách từ điểm $C$ đến đường thẳng $A^{\prime} B$ là $h$. Thể tích khối chóp $C . A^{\prime} A B$ là: \[ V_{C . A^{\prime} A B}=\frac{1}{3} \times S_{\triangle A^{\prime} A B} \times h=\frac{1}{3} \times 9 \times h=3 h \] Thể tích khối chóp $C . A^{\prime} A B$ cũng bằng: \[ V_{C . A^{\prime} A B}=V_{A . A^{\prime} B C}=\frac{1}{3} \times S_{\triangle A^{\prime} B C} \times A A^{\prime}=\frac{1}{3} \times \frac{9 \sqrt{3}}{2} \times 6=9 \sqrt{3} \] Ta có: \[ 3 h=9 \sqrt{3} \Rightarrow h=3 \sqrt{3} \] Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng $B D$ và $A^{\prime} C$ là $3 \sqrt{3}$. Câu 18. a) Doanh thu khi sản xuất 50 đôi giày mỗi ngày là: \[ R(50) = h(50) \times 50 = (600 - 50) \times 50 = 550 \times 50 = 27500 \text{ (nghìn đồng)} \] Tổng chi phí khi sản xuất 50 đôi giày mỗi ngày là: \[ C(50) = 0,01 \times 50^3 - 0,6 \times 50^2 + 50 \times 50 + 2000 = 0,01 \times 125000 - 0,6 \times 2500 + 2500 + 2000 = 1250 - 1500 + 2500 + 2000 = 4250 \text{ (nghìn đồng)} \] Lợi nhuận khi sản xuất 50 đôi giày mỗi ngày là: \[ L(50) = R(50) - C(50) = 27500 - 4250 = 23250 \text{ (nghìn đồng)} \] b) Lợi nhuận khi sản xuất q đôi giày mỗi ngày là: \[ L(q) = R(q) - C(q) = q \times h(q) - C(q) = q \times (600 - q) - (0,01q^3 - 0,6q^2 + 50q + 2000) \] \[ L(q) = 600q - q^2 - 0,01q^3 + 0,6q^2 - 50q - 2000 \] \[ L(q) = -0,01q^3 + 0,6q^2 + 550q - 2000 \] Để tìm giá trị của q sao cho lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất, ta tính đạo hàm của L(q): \[ L'(q) = -0,03q^2 + 1,2q + 550 \] Đặt L'(q) = 0 để tìm điểm cực trị: \[ -0,03q^2 + 1,2q + 550 = 0 \] Chia cả hai vế cho -0,03: \[ q^2 - 40q - 18333,33 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ q = \frac{-(-40) \pm \sqrt{(-40)^2 - 4 \times 1 \times (-18333,33)}}{2 \times 1} \] \[ q = \frac{40 \pm \sqrt{1600 + 73333,32}}{2} \] \[ q = \frac{40 \pm \sqrt{74933,32}}{2} \] \[ q = \frac{40 \pm 273,74}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ q_1 = \frac{40 + 273,74}{2} = 156,87 \] \[ q_2 = \frac{40 - 273,74}{2} = -116,87 \] (loại vì số lượng sản phẩm không thể âm) Do đó, công ty nên sản xuất khoảng 157 đôi giày mỗi ngày để đạt lợi nhuận tối đa. Câu 19. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đại lượng và điều kiện: - Gọi khoảng cách từ điểm T đến nhà máy nước là \( x \) (km). - Chi phí đặt mỗi ki-lô-mét ống nước trên đất liền là 30 triệu đồng. - Chi phí đặt mỗi ki-lô-mét ống nước dưới nước là 50 triệu đồng. - Khoảng cách từ nhà máy nước đến bến tàu là 4 km. - Khoảng cách từ bến tàu đến đảo là 1 km. 2. Tính khoảng cách từ điểm T đến bến tàu: - Khoảng cách từ điểm T đến bến tàu là \( 4 - x \) (km). 3. Tính khoảng cách từ điểm T đến đảo: - Khoảng cách từ điểm T đến đảo là \( \sqrt{(4 - x)^2 + 1^2} = \sqrt{(4 - x)^2 + 1} \) (km). 4. Lập phương trình chi phí tổng cộng: - Chi phí đặt ống nước trên đất liền từ nhà máy nước đến điểm T là \( 30x \) (triệu đồng). - Chi phí đặt ống nước dưới nước từ điểm T đến đảo là \( 50 \times \sqrt{(4 - x)^2 + 1} \) (triệu đồng). - Tổng chi phí là: \[ C(x) = 30x + 50 \sqrt{(4 - x)^2 + 1} \] 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng chi phí: - Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( C(x) \), chúng ta sẽ tính đạo hàm của \( C(x) \) và tìm điểm cực tiểu. - Đạo hàm của \( C(x) \): \[ C'(x) = 30 + 50 \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{-2(4 - x)}{\sqrt{(4 - x)^2 + 1}} = 30 - \frac{50(4 - x)}{\sqrt{(4 - x)^2 + 1}} \] - Đặt \( C'(x) = 0 \): \[ 30 = \frac{50(4 - x)}{\sqrt{(4 - x)^2 + 1}} \] \[ 30 \sqrt{(4 - x)^2 + 1} = 50(4 - x) \] \[ 900((4 - x)^2 + 1) = 2500(4 - x)^2 \] \[ 900(16 - 8x + x^2 + 1) = 2500(16 - 8x + x^2) \] \[ 900(17 - 8x + x^2) = 2500(16 - 8x + x^2) \] \[ 15300 - 7200x + 900x^2 = 40000 - 20000x + 2500x^2 \] \[ 1600x^2 - 12800x + 24700 = 0 \] \[ 8x^2 - 64x + 123.5 = 0 \] \[ x = \frac{64 \pm \sqrt{64^2 - 4 \cdot 8 \cdot 123.5}}{2 \cdot 8} = \frac{64 \pm \sqrt{4096 - 3952}}{16} = \frac{64 \pm \sqrt{144}}{16} = \frac{64 \pm 12}{16} \] \[ x = \frac{76}{16} = 4.75 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{52}{16} = 3.25 \] - Kiểm tra điều kiện \( 0 \leq x \leq 4 \), ta có \( x = 3.25 \). 6. Tính tổng chi phí khi \( x = 3.25 \): - Khoảng cách từ điểm T đến bến tàu là \( 4 - 3.25 = 0.75 \) (km). - Khoảng cách từ điểm T đến đảo là \( \sqrt{(0.75)^2 + 1} = \sqrt{0.5625 + 1} = \sqrt{1.5625} = 1.25 \) (km). - Tổng chi phí là: \[ C(3.25) = 30 \times 3.25 + 50 \times 1.25 = 97.5 + 62.5 = 160 \text{ (triệu đồng)} \] Đáp số: - Khoảng cách từ điểm T đến nhà máy nước là 3.25 km. - Tổng chi phí lắp đặt ít nhất là 160 triệu đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved