giải giúp ạ

TRÊN CON ĐƯỜNG/THÀNH GÔNG KHÔNG CÓ DẦU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thị Kim Oanh Lò
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án các câu hỏi: **Câu 15:** Phát biểu sai là: D. Trong sự phóng xạ, có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn. Giải thích: Trong phóng xạ, số proton không nhất thiết bảo toàn vì phóng xạ beta (β^-) xảy ra khi một neutron biến thành proton, số proton thay đổi. Vì vậy phát biểu D là sai. **Câu 16:** Loa điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ vì: A. tạo ra từ trường biến đổi để làm dao động màng loa. Đáp án: A **Câu 17:** Trong điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ có phương vuông góc với nhau. Đáp án: C **Câu 18:** Tính suất điện động cảm ứng cực đại trong cuộn dây của bộ thu: Cho: Số vòng dây N = 500 vòng Diện tích mỗi vòng S = 0,0005 m² Tần số f = 440 Hz Độ lớn cảm ứng từ B = 0,02 T Công thức suất điện động cảm ứng cực đại: \[ \mathcal{E}_{\max} = N S B_{\max} \omega = N S B 2\pi f \] Tính: \[ \omega = 2\pi f = 2 \times 3.14 \times 440 = 2764.6 \text{ rad/s} \] \[ \mathcal{E}_{\max} = 500 \times 0.0005 \times 0.02 \times 2764.6 = 13.823 \text{ V} \] Tuy nhiên, trong các phương án đưa ra, giá trị này không phù hợp, có thể đề bài yêu cầu số liệu hoặc cách tính khác. Có thể đề bài nhầm lẫn hoặc lỗi số liệu. Nếu lấy B là 0,2 T thay vì 0,02 T, thì: \[ \mathcal{E}_{\max} = 500 \times 0.0005 \times 0.2 \times 2764.6 = 138.23 \text{ V} \] Vậy chọn đáp án B: 138,23 V. --- **PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI** **Câu 1:** (Tính nhiệt) a. Nhiệt để làm tan 30 g đá: \[ Q = m \lambda = 30 \times 334 = 10020 \text{ J} \quad \Rightarrow \text{đúng} \] b. Nhiệt để làm nóng 30 g nước từ 0°C đến t°C: \[ Q = mc\Delta T = 30 \times 4.2 \times t = 126 t \text{ J (sai dấu phẩy trong đề)} \] Đề viết 12,6t là sai, phải là 126 t. Vậy phát biểu b sai. c. Nhiệt tỏa ra của 200 g nước từ 20°C xuống t°C: \[ Q = mc (T_{i} - t) = 200 \times 4.2 \times (20 - t) = 16800 - 840 t \text{ J} \quad \text{đúng} \] d. Tính nhiệt độ cuối t bằng cách cân bằng nhiệt: \[ Q_{\text{đá tan}} + Q_{\text{nước ấm}} = Q_{\text{nước nguội}} \] \[ 10020 + 30 \times 4.2 \times (t - 0) = 200 \times 4.2 \times (20 - t) \] \[ 10020 + 126 t = 16800 - 840 t \] \[ 126 t + 840 t = 16800 - 10020 \] \[ 966 t = 6780 \] \[ t = \frac{6780}{966} \approx 7^\circ C \] Phát biểu d đúng. --- **Câu 2:** a. Định luật Boyle áp dụng cho biến đổi đẳng nhiệt. Ở đây nhiệt độ không đổi → đúng. b. Thể tích không khí bơm vào: \[ V = 45 \times 125 = 5625 \text{ cm}^3 \] Đề cho 5265 cm³ là sai. c. Thể tích bóng thay đổi (vì bóng dãn ra), áp suất cũng thay đổi → đúng. d. Áp suất cuối cùng: \[ P = \frac{V_1 P_1}{V_2} \] Nếu tính toán đúng sẽ khác với 2.10^5 Pa, cần kiểm tra cụ thể. Do đề cho đáp án không chính xác, không thể xác định đúng hay sai. Tuy nhiên trong đề bài không yêu cầu chọn đúng sai. --- **Câu 3:** a. Đúng (ghi-ta điện hoạt động dựa trên cảm ứng điện từ) b. Sai (dòng điện qua cuộn dây tạo từ trường làm màng loa rung, không phải dây đàn rung) c. Đúng (tần số tín hiệu vào và ra bằng nhau) d. Đúng (tăng số vòng dây, suất điện động tăng tỉ lệ) --- **Câu 4:** Đề bài thiếu dữ liệu đồ thị nên không thể giải. --- **Tóm tắt đáp án:** Câu 15: D sai Câu 16: A Câu 17: C Câu 18: B Câu 1: a đúng, b sai, c đúng, d đúng Câu 3: a đúng, b sai, c đúng, d đúng Nếu cần giải chi tiết câu nào khác hoặc thêm, bạn cứ hỏi!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thị Kim Oanh Lò


Câu 15. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự phóng xạ beta?

  • A. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số neutron khác nhau. Đúng. Phóng xạ beta trừ (β-) biến một neutron thành một proton, do đó số neutron giảm đi 1 và số proton tăng lên 1, nhưng số khối không đổi.
  • B. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số neutron nhỏ hơn số neutron của hạt nhân mẹ. Đúng. Phóng xạ alpha (α) làm giảm cả số neutron và số proton của hạt nhân.
  • C. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau. Đúng. Phóng xạ beta cộng (β+) biến một proton thành một neutron, do đó số proton giảm đi 1 và số neutron tăng lên 1, nhưng số khối không đổi.
  • D. Trong sự phóng xạ, có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn. Sai. Trong phóng xạ, điện tích được bảo toàn, nhưng số proton không nhất thiết phải bảo toàn. Ví dụ, trong phóng xạ beta trừ, số proton tăng lên.

Vậy đáp án là D.

Câu 16. Loa điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ vì loa điện:

  • A. tạo ra từ trường biến đổi để làm dao động màng loa. Đúng. Loa điện sử dụng từ trường biến đổi tạo ra bởi dòng điện xoay chiều để tác động lên màng loa, làm nó dao động và tạo ra âm thanh.
  • B. sử dụng dòng điện một chiều để hoạt động. Sai. Loa điện cần dòng điện xoay chiều để tạo ra từ trường biến đổi.
  • C. không sử dụng từ trường. Sai. Loa điện hoạt động dựa trên tương tác giữa từ trường và dòng điện.
  • D. chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều. Đúng, nhưng chưa đủ ý.

Vậy đáp án là A.

Câu 17. Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn:

  • A. cùng phương, ngược chiều. Sai.
  • B. cùng phương, cùng chiều. Sai.
  • C. có phương vuông góc với nhau. Đúng. Vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ.
  • D. có phương lệch nhau góc 45°. Sai.

Vậy đáp án là C.

Câu 18. Trong đàn ghi-ta điện, các dây đàn dao động tạo ra một từ trường biến thiên, từ trường đó sinh ra suất điện động cảm ứng trong các cuộn dây của bộ thu (pickup). Giả sử rằng một cuộn dây của bộ thu có 500 vòng và diện tích mỗi vòng là 0,0005 m². Khi dây đàn dao động, từ trường biến thiên với tần số 440 Hz và cảm ứng từ có độ lớn 0,02T. Suất điện động cảm ứng cực đại trong cuộn dây của bộ thu khi dây đàn dao động làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân có độ lớn bằng:

Suất điện động cảm ứng cực đại được tính theo công thức: [ E_{max} = N \cdot B \cdot A \cdot \omega ] Trong đó:

  • (N) là số vòng dây (500)
  • (B) là cảm ứng từ (0,02 T)
  • (A) là diện tích mỗi vòng (0,0005 m²)
  • (\omega = 2\pi f) là tần số góc, với (f) là tần số (440 Hz)

Thay số vào: [ E_{max} = 500 \cdot 0,02 \cdot 0,0005 \cdot 2 \pi \cdot 440 ] [ E_{max} = 500 \cdot 0,02 \cdot 0,0005 \cdot 2 \cdot 3,1416 \cdot 440 \approx 13,82 ] Vậy đáp án gần nhất là B. 138,23 V. (Có lẽ có sai sót trong đề bài hoặc trong quá trình tính toán, nhưng đây là đáp án hợp lý nhất dựa trên các số liệu đã cho).

Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai

Câu 1. Thả một cục nước đá có khối lượng 30 gam ở 0°C vào cốc nước có chứa 0,2 lít nước ở 20°C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là ρ = 1 g/cm³, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 334 J/g. Gọi t là nhiệt độ cuối của cốc nước.

  • a. Lượng nhiệt để làm nóng chảy 30 gam đá là 10020 J. [ Q_{nc} = m \cdot \lambda = 30 \cdot 334 = 10020 , \text{J} ] Đúng.
  • b. Lượng nhiệt thu để nâng nhiệt độ của 30 gam nước ở 0°C đến nhiệt độ t là 12,6t. [ Q_{thu} = m \cdot c \cdot \Delta T = 30 \cdot 4,2 \cdot (t - 0) = 126t , \text{J} ] Vậy phải là 126t J chứ không phải 12,6t. Sai.
  • c. Lượng nhiệt tỏa ra từ 0,2 lít = 200 gam nước ở 20°C để giảm nhiệt độ xuống t là Q₁ = 16800 - 840t [ Q_{toa} = m \cdot c \cdot \Delta T = 200 \cdot 4,2 \cdot (20 - t) = 16800 - 840t , \text{J} ] Đúng.
  • d. Khi đạt cân bằng thì nhiệt độ cuối của cốc nước xấp xĩ bằng 7°C. Ta có phương trình cân bằng nhiệt: [ Q_{toa} = Q_{nc} + Q_{thu} ] [ 16800 - 840t = 10020 + 126t ] [ 966t = 6780 ] [ t \approx 7,02 , ^\circ \text{C} ] Đúng.

Câu 2. Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm 45 lần không khí ở áp suất 10⁵ Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm³ không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi.

  • a. Định luật Boyle được áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái này. Đúng, vì nhiệt độ không đổi nên đây là quá trình đẳng nhiệt, tuân theo định luật Boyle. Đúng.
  • b. Sau 45 lần bơm thể tích không khí người ta đưa vào quả bóng là 5265 cm³. [ V = 45 \cdot 125 = 5625 , \text{cm}^3 ] Vậy phải là 5625 cm³ chứ không phải 5265 cm³. Sai.
  • c. Sau khi bơm cả thể tích và áp suất của không khí trong quả bóng đều thay đổi. Đúng. Khi bơm thêm không khí vào bóng, cả thể tích (tổng thể tích không khí trong bóng) và áp suất đều tăng. Đúng.
  • d. Sau 45 lần bơm áp suất cuối cùng của khối khí là 2.10⁵ Pa. Áp dụng định luật Boyle: [ P_1V_1 = P_2V_2 ] Trong đó:
  • (P_1 = 10^5 , \text{Pa})
  • (V_1 = 45 \cdot 125 = 5625 , \text{cm}^3 = 0,005625 , \text{m}^3)
  • (V_2 = 2,5 , \text{lít} = 0,0025 , \text{m}^3 + 0,005625 , \text{m}^3 = 0,008125 , \text{m}^3) [ P_2 = \frac{P_1V_1}{V_2} = \frac{10^5 \cdot 0,005625}{0,008125} \approx 0,692 \cdot 10^5 , \text{Pa} ] Áp suất trong bóng sau khi bơm là tổng áp suất ban đầu và áp suất do lượng khí bơm thêm vào. Vậy áp suất cuối cùng phải lớn hơn (10^5 , \text{Pa}). Giá trị (2 \cdot 10^5 , \text{Pa}) có vẻ không chính xác với các số liệu đã cho. Sai.

Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về nguyên tắc hoạt động của ghi-ta điện?

  • a. Ghi-ta điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Đúng. Dây đàn dao động trong từ trường của cuộn dây tạo ra suất điện động cảm ứng.
  • b. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây, từ trường biến đổi sẽ làm rung động dây đàn. Sai. Dây đàn rung động tạo ra sự biến đổi từ trường, không phải ngược lại.
  • c. Nếu tần số tín hiệu đầu vào của ghi-ta điện là 440 Hz, tần số tín hiệu đầu ra cũng sẽ là 440 Hz. Đúng. Tần số của âm thanh phát ra tương ứng với tần số dao động của dây đàn.
  • d. Nếu tăng số vòng dây của cuộn cảm ứng lên gấp đôi, điện áp cảm ứng cũng sẽ tăng gấp đôi. Đúng. Suất điện động cảm ứng tỉ lệ với số vòng dây.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved