Giúp mình với Mình cần câu hỏi chính xác nhất

khoảng cách từ bệ phóng tên lửa đến vị trí máy bay không người lái bị b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lưuu Thuu Trangg
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tính chi phí vẽ logo, ta cần xác định diện tích của một cánh hoa và sau đó nhân với 6 (vì có 6 cánh hoa). Bước 1: Xác định phương trình của đường parabol (P) Đường parabol (P) đi qua các điểm O(0,0), M(6,2), và N(3,0). Ta sẽ sử dụng các điểm này để xác định các hệ số a, b, và c trong phương trình \( y = ax^2 + bx + c \). Từ điểm O(0,0): \[ 0 = a(0)^2 + b(0) + c \Rightarrow c = 0 \] Từ điểm M(6,2): \[ 2 = a(6)^2 + b(6) \Rightarrow 2 = 36a + 6b \Rightarrow 36a + 6b = 2 \Rightarrow 6a + b = \frac{1}{3} \quad \text{(1)} \] Từ điểm N(3,0): \[ 0 = a(3)^2 + b(3) \Rightarrow 0 = 9a + 3b \Rightarrow 3a + b = 0 \quad \text{(2)} \] Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ 6a + b = \frac{1}{3} \] \[ 3a + b = 0 \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (6a + b) - (3a + b) = \frac{1}{3} - 0 \] \[ 3a = \frac{1}{3} \Rightarrow a = \frac{1}{9} \] Thay \( a = \frac{1}{9} \) vào phương trình (2): \[ 3 \left(\frac{1}{9}\right) + b = 0 \Rightarrow \frac{1}{3} + b = 0 \Rightarrow b = -\frac{1}{3} \] Vậy phương trình của đường parabol (P) là: \[ y = \frac{1}{9}x^2 - \frac{1}{3}x \] Bước 2: Tính diện tích của một cánh hoa Diện tích của một cánh hoa là diện tích giữa đồ thị của hàm số \( y = \frac{(x-3)^3}{27} + 1 \) và đường parabol \( y = \frac{1}{9}x^2 - \frac{1}{3}x \) từ x = 0 đến x = 6. Ta tính diện tích bằng cách lấy tích phân của hiệu hai hàm số từ 0 đến 6: \[ A = \int_{0}^{6} \left[ \left( \frac{(x-3)^3}{27} + 1 \right) - \left( \frac{1}{9}x^2 - \frac{1}{3}x \right) \right] dx \] Tính tích phân từng phần: \[ A = \int_{0}^{6} \left( \frac{(x-3)^3}{27} + 1 - \frac{1}{9}x^2 + \frac{1}{3}x \right) dx \] Phân tích từng thành phần: \[ \int_{0}^{6} \frac{(x-3)^3}{27} dx = \frac{1}{27} \int_{0}^{6} (x-3)^3 dx \] \[ \int_{0}^{6} 1 dx = [x]_{0}^{6} = 6 \] \[ \int_{0}^{6} \frac{1}{9}x^2 dx = \frac{1}{9} \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{6} = \frac{1}{9} \cdot \frac{6^3}{3} = \frac{1}{9} \cdot 72 = 8 \] \[ \int_{0}^{6} \frac{1}{3}x dx = \frac{1}{3} \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{6} = \frac{1}{3} \cdot \frac{6^2}{2} = \frac{1}{3} \cdot 18 = 6 \] Tích phân của \( \frac{(x-3)^3}{27} \): \[ \frac{1}{27} \int_{0}^{6} (x-3)^3 dx = \frac{1}{27} \left[ \frac{(x-3)^4}{4} \right]_{0}^{6} = \frac{1}{27} \left( \frac{(6-3)^4}{4} - \frac{(0-3)^4}{4} \right) = \frac{1}{27} \left( \frac{81}{4} - \frac{81}{4} \right) = 0 \] Vậy diện tích một cánh hoa là: \[ A = 6 - 8 + 6 = 4 \text{ m}^2 \] Bước 3: Tính chi phí vẽ logo Diện tích của cả logo là: \[ 6 \times 4 = 24 \text{ m}^2 \] Chi phí vẽ logo: \[ 24 \times 210 = 5040 \text{ nghìn đồng} \] Đáp số: Chi phí vẽ logo là 5040 nghìn đồng. Câu 3. Để tính số đo góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điểm chính giữa của đáy ABCD: - Vì ABCD là hình chữ nhật, ta có thể xác định điểm O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Điểm này cũng là tâm của hình chữ nhật. 2. Tính khoảng cách từ S đến O: - Ta biết rằng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), do đó SO sẽ là khoảng cách từ S đến tâm O của đáy ABCD. - Ta có: \[ SO = SA = 2\sqrt{3} \] 3. Tính khoảng cách từ C đến O: - Ta biết rằng O là tâm của hình chữ nhật ABCD, do đó CO là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD. - Ta có: \[ CO = \frac{\sqrt{AB^2 + AD^2}}{2} = \frac{\sqrt{2^2 + 4^2}}{2} = \frac{\sqrt{4 + 16}}{2} = \frac{\sqrt{20}}{2} = \sqrt{5} \] 4. Tính khoảng cách từ S đến C: - Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOC vuông tại O: \[ SC = \sqrt{SO^2 + CO^2} = \sqrt{(2\sqrt{3})^2 + (\sqrt{5})^2} = \sqrt{12 + 5} = \sqrt{17} \] 5. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD): - Gọi góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD) là $\theta$. Ta có: \[ \sin(\theta) = \frac{SO}{SC} = \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{17}} \] - Do đó: \[ \theta = \arcsin\left(\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{17}}\right) \] 6. Lập luận và tính toán cuối cùng: - Ta sử dụng máy tính để tính giá trị của $\theta$: \[ \theta \approx 59.0^\circ \] Vậy số đo góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD) là $\boxed{59.0^\circ}$. Câu 4. Để tìm giá trị tốc độ \( v \) sao cho hiệu suất nhiên liệu \( E(v) \) đạt giá trị lớn nhất trong khoảng \( 20 \leq v \leq 120 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của \( E(v) \): \[ E(v) = -0,000025v^3 + 0,003v^2 + 13,5 \] \[ E'(v) = -0,000075v^2 + 0,006v \] 2. Tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ E'(v) = 0 \] \[ -0,000075v^2 + 0,006v = 0 \] \[ v(-0,000075v + 0,006) = 0 \] Phương trình này có hai nghiệm: \[ v = 0 \quad \text{(loại vì không thuộc khoảng \( 20 \leq v \leq 120 \))} \] \[ -0,000075v + 0,006 = 0 \] \[ v = \frac{0,006}{0,000075} = 80 \] 3. Kiểm tra giá trị của \( E(v) \) tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại \( v = 20 \): \[ E(20) = -0,000025(20)^3 + 0,003(20)^2 + 13,5 \] \[ E(20) = -0,000025 \times 8000 + 0,003 \times 400 + 13,5 \] \[ E(20) = -0,2 + 1,2 + 13,5 = 14,5 \] - Tại \( v = 80 \): \[ E(80) = -0,000025(80)^3 + 0,003(80)^2 + 13,5 \] \[ E(80) = -0,000025 \times 512000 + 0,003 \times 6400 + 13,5 \] \[ E(80) = -12,8 + 19,2 + 13,5 = 19,9 \] - Tại \( v = 120 \): \[ E(120) = -0,000025(120)^3 + 0,003(120)^2 + 13,5 \] \[ E(120) = -0,000025 \times 1728000 + 0,003 \times 14400 + 13,5 \] \[ E(120) = -43,2 + 43,2 + 13,5 = 13,5 \] 4. So sánh các giá trị: - \( E(20) = 14,5 \) - \( E(80) = 19,9 \) - \( E(120) = 13,5 \) Như vậy, giá trị lớn nhất của \( E(v) \) là 19,9, đạt được khi \( v = 80 \). Kết luận: Hiệu suất nhiên liệu hiệu quả nhất là 19,9 km/l, đạt được khi tốc độ \( v = 80 \) km/h.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2.


*  Tìm phương trình parabol $(P)$


  *  Parabol $(P)$ có dạng $y = ax^2 + bx + c$.

  *  (P) đi qua các điểm $O(0;0), M(6;2), N(3;0)$ nên ta có hệ phương trình:


    *  $a(0)^2 + b(0) + c = 0$ => $c = 0$

    *  $a(6)^2 + b(6) + c = 2$ => $36a + 6b = 2$

    *  $a(3)^2 + b(3) + c = 0$ => $9a + 3b = 0$


  *  Giải hệ phương trình trên, ta được: $a = \frac{-2}{27}$, $b = \frac{2}{9}$.

  *  Vậy phương trình parabol (P) là: $y = \frac{-2}{27}x^2 + \frac{2}{9}x$.


*  Tính diện tích một cánh hoa:


  *  Diện tích một cánh hoa là diện tích giới hạn bởi đồ thị hàm số bậc ba (C) và parabol (P) trên đoạn [0;6].

  *  $S_{cánh} = \int_{0}^{6} |(\frac{x-3}{3})^3 + 1 - (\frac{-2}{27}x^2 + \frac{2}{9}x)| dx$

  *  Tính tích phân trên, ta được $S_{cánh} = 4$ mét vuông.


*  Tính diện tích logo:


  *  Logo có 6 cánh hoa nên diện tích logo là: $S_{logo} = 6 \times S_{cánh} = 6 \times 4 = 24$ mét vuông.


*  Tính chi phí vẽ logo:


  *  Chi phí vẽ 1 mét vuông là $210$ nghìn đồng.

  *  Chi phí vẽ logo là: $24 \times 210 = 5040$ nghìn đồng.


Vậy chi phí vẽ logo là $5040$ nghìn đồng (hay $5,040,000$ VNĐ).


Câu 3.


*  Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng $(SBD)$

*  Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên AH vuông góc với BD.

*  ABCD là hình chữ nhật, tính được $BD = \sqrt{AB^2 + AD^2} = \sqrt{2^2 + 4^2} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}$

*  Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có AO = OC, BO = OD.

*  Ta có $AO = \frac{AC}{2} = \frac{BD}{2} = \sqrt{5}$.

*  Tam giác ABD có đường cao AH, ta có $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AB^2} + \frac{1}{AD^2} = \frac{1}{4} + \frac{1}{16} = \frac{5}{16}$

*  Suy ra $AH = \frac{4}{\sqrt{5}}$.

*  Vì H là hình chiếu của A trên BD và SA vuông góc với (ABCD) nên (SAH) vuông góc với BD.

*  Vậy H là hình chiếu của S trên (SBD) và góc giữa SC và (SBD) là góc $\widehat{CSH}$.

*  Xét tam giác vuông SAH, ta có $SH = \sqrt{SA^2 + AH^2} = \sqrt{(2\sqrt{3})^2 + (\frac{4}{\sqrt{5}})^2} = \sqrt{12 + \frac{16}{5}} = \sqrt{\frac{76}{5}} = 2\sqrt{\frac{19}{5}}$

*  Xét tam giác vuông SAC, ta có $SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} = \sqrt{(2\sqrt{3})^2 + (2\sqrt{5})^2} = \sqrt{12 + 20} = \sqrt{32} = 4\sqrt{2}$

*  $\sin \widehat{CSH} = \frac{CH}{SC} = \frac{AH}{SC} = \frac{4/\sqrt{5}}{4\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{10}}$

*  $\widehat{CSH} = \arcsin(\frac{1}{\sqrt{10}}) \approx 18.4^\circ$


Vậy số đo góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(SBD)$ là xấp xỉ $18.4^\circ$.


Câu 4.


*  Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $E(v) = -0.000025v^3 + 0.003v^2 + 13.5$ trên đoạn $[20; 120]$

*  Tính đạo hàm của E(v): $E'(v) = -0.000075v^2 + 0.006v$

*  Giải phương trình $E'(v) = 0$, ta được: $v(-0.000075v + 0.006) = 0$ => $v = 0$ (loại) hoặc $v = \frac{0.006}{0.000075} = 80$

*  Kiểm tra các giá trị $E(20), E(80), E(120)$


  *  $E(20) = -0.000025(20)^3 + 0.003(20)^2 + 13.5 = -0.2 + 1.2 + 13.5 = 14.5$

  *  $E(80) = -0.000025(80)^3 + 0.003(80)^2 + 13.5 = -12.8 + 19.2 + 13.5 = 19.9$

  *  $E(120) = -0.000025(120)^3 + 0.003(120)^2 + 13.5 = -43.2 + 43.2 + 13.5 = 13.5$


*  Giá trị lớn nhất của $E(v)$ là $19,9$ tại $v = 80 km/h$


Vậy giá trị nhiên liệu hiệu quả nhất là $19,9 km/l$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved