giải chi tiết và chính xác

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 TRƯỜNG THPT TRỰC NINH Năm học
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lương Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình $\cos x = -\frac{1}{2}$ có nghiệm là các giá trị của $x$ sao cho $\cos x$ bằng $-\frac{1}{2}$. Ta biết rằng $\cos \left(\frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2}$ và $\cos \left(-\frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2}$. Do tính chất tuần hoàn của hàm cosin, ta có: \[ x = \pm \frac{2\pi}{3} + k2\pi \] với $k$ là số nguyên. Vậy nghiệm của phương trình là: \[ D.~x = \pm \frac{2\pi}{3} + k2\pi. \] Đáp án đúng là: D. Câu 2. Để tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, ta sử dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của một tam giác trong không gian. Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC, thì tọa độ của G được tính theo công thức: \[ G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) \] Trong đó: - \( A(1; 2; -1) \) - \( B(2; -1; 3) \) - \( C(-3; 5; 1) \) Ta lần lượt tính các thành phần tọa độ của G: 1. Tính tọa độ x của G: \[ x_G = \frac{x_A + x_B + x_C}{3} = \frac{1 + 2 + (-3)}{3} = \frac{0}{3} = 0 \] 2. Tính tọa độ y của G: \[ y_G = \frac{y_A + y_B + y_C}{3} = \frac{2 + (-1) + 5}{3} = \frac{6}{3} = 2 \] 3. Tính tọa độ z của G: \[ z_G = \frac{z_A + z_B + z_C}{3} = \frac{-1 + 3 + 1}{3} = \frac{3}{3} = 1 \] Vậy tọa độ của trọng tâm G là: \[ G(0; 2; 1) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(0; 2; 1) \] Câu 3. Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = ax^2 + bx^2 + cx + d \) (như đã cho trong đề bài), ta cần dựa vào đồ thị của hàm số để xác định giá trị cực đại. Trước tiên, ta nhận thấy rằng đồ thị của hàm số là một parabol mở rộng xuống dưới (do hệ số \( a \) của \( x^2 \) là âm). Parabol này có đỉnh ở điểm cực đại. Dựa vào đồ thị, ta thấy đỉnh của parabol nằm tại điểm có tọa độ \( (1, 3) \). Điều này có nghĩa là giá trị cực đại của hàm số là 3, đạt được khi \( x = 1 \). Do đó, giá trị cực đại của hàm số đã cho là 3. Đáp án đúng là: B. 3. Câu 4. Để tìm phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{x + 2}{-x + 1}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{x + 2}{-x + 1} \] 2. Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to \pm\infty} \frac{x + 2}{-x + 1} = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{\frac{x}{x} + \frac{2}{x}}{\frac{-x}{x} + \frac{1}{x}} = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{1 + \frac{2}{x}}{-1 + \frac{1}{x}} \] 3. Tính giới hạn của các phân số khi \( x \) tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \pm\infty} \frac{1 + \frac{2}{x}}{-1 + \frac{1}{x}} = \frac{1 + 0}{-1 + 0} = \frac{1}{-1} = -1 \] Vậy, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{x + 2}{-x + 1}$ là $y = -1$. Đáp án đúng là: $D.~y = -1$. Câu 5. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất trong dải dữ liệu. Trong bảng đã cho: - Nhóm đầu tiên là [8,11), có giá trị nhỏ nhất là 8. - Nhóm cuối cùng là [20;23), có giá trị lớn nhất là 23. Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[ 23 - 8 = 15 \] Vậy đáp án đúng là: C. 15. Câu 6. Để xác định đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho. Hàm số A: \( y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \) - Ta thấy rằng khi \( x = 1 \), mẫu số \( x - 1 = 0 \), do đó hàm số này không xác định tại \( x = 1 \). Điều này có nghĩa là đồ thị của hàm số này sẽ có đường thẳng đứng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. Tuy nhiên, từ hình vẽ, ta thấy đồ thị không có đường thẳng đứng nào là tiệm cận đứng, nên hàm số này không đúng. Hàm số B: \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \) - Ta thấy rằng khi \( x = 1 \), mẫu số \( x - 1 = 0 \), do đó hàm số này không xác định tại \( x = 1 \). Điều này có nghĩa là đồ thị của hàm số này sẽ có đường thẳng đứng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. Tuy nhiên, từ hình vẽ, ta thấy đồ thị không có đường thẳng đứng nào là tiệm cận đứng, nên hàm số này không đúng. Hàm số C: \( y = \frac{x + 1}{x - 1} \) - Ta thấy rằng khi \( x = 1 \), mẫu số \( x - 1 = 0 \), do đó hàm số này không xác định tại \( x = 1 \). Điều này có nghĩa là đồ thị của hàm số này sẽ có đường thẳng đứng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. Tuy nhiên, từ hình vẽ, ta thấy đồ thị không có đường thẳng đứng nào là tiệm cận đứng, nên hàm số này không đúng. Hàm số D: \( y = x^3 - 3x - 1 \) - Hàm số này là một đa thức bậc ba, không có điểm bất kỳ làm cho mẫu số bằng 0, do đó nó xác định trên toàn bộ tập số thực. Đồ thị của hàm số bậc ba thường có dạng uốn lượn và có thể có các điểm cực đại và cực tiểu. Từ hình vẽ, ta thấy đồ thị có dạng uốn lượn và có các điểm cực đại và cực tiểu, phù hợp với đồ thị của hàm số bậc ba. Do đó, đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số \( y = x^3 - 3x - 1 \). Đáp án đúng là: D. \( y = x^3 - 3x - 1 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lương Phạm

Câu 1: Nghiệm của phương trình

cos⁡x=12\cos x = \frac{1}{2}cosx=21​Giải:

  • cos⁡x=12⇒x=±π3+k2π\cos x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\picosx=21​⇒x=±3π​+k2π, tức là:

x=π3+k2πhoặcx=−π3+k2π⇒x=±π3+k2πx = \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \Rightarrow x = \pm\frac{\pi}{3} + k2\pix=3π​+k2πhoặcx=−3π​+k2π⇒x=±3π​+k2π→ Đáp án đúng: C. x=±π3+k2πx = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pix=±3π​+k2π

Câu 2: Tọa độ trọng tâm

Cho tam giác ABCABCABC có các đỉnh A(1,2,1),B(0,2,−1),C(2,−5,1)A(1, 2, 1), B(0, 2, -1), C(2, -5, 1)A(1,2,1),B(0,2,−1),C(2,−5,1)

Trọng tâm G có tọa độ:

G=(xA+xB+xC3,yA+yB+yC3,zA+zB+zC3)=(1+0+23,2+2−53,1−1+13)=(1,−13,13)G = \left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) = \left(\frac{1 + 0 + 2}{3}, \frac{2 + 2 - 5}{3}, \frac{1 - 1 + 1}{3}\right) = \left(1, -\frac{1}{3}, \frac{1}{3}\right)G=(3xA​+xB​+xC​​,3yA​+yB​+yC​​,3zA​+zB​+zC​​)=(31+0+2​,32+2−5​,31−1+1​)=(1,−31​,31​)→ Đáp án đúng: D. (1;−13;13)(1; -\frac{1}{3}; \frac{1}{3})(1;−31​;31​)

Câu 3: Giá trị cực đại của hàm số

Hàm bậc 3 y=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + dy=ax3+bx2+cx+d có đồ thị đã cho. Quan sát hình vẽ:

  • Đồ thị có 2 điểm cực trị (vì đổi chiều tăng/giảm).
  • Điểm cực đại có tung độ là 3.

Đáp án đúng: A. 3

Câu 4: Tiệm cận ngang

Hàm số y=x+2x+1y = \frac{x+2}{x+1}y=x+1x+2​

  • Xét giới hạn khi x→∞x \to \inftyx→∞ và x→−∞x \to -\inftyx→−∞:
  • lim⁡x→±∞x+2x+1=1\lim_{x \to \pm\infty} \frac{x+2}{x+1} = 1x→±∞lim​x+1x+2​=1

⇒ Tiệm cận ngang là y = 1

Đáp án đúng: D. y=1y = 1y=1

Câu 5: Không biến thiên

Cho bảng:

Nhóm[8;11)[11;14)[14;17)[17;20)[20;23)Tần số56423


Tần số không biến thiên là số không tăng (hoặc không giảm).

Chuỗi tần số: 5 → 6 → 4 → 2 → 3 → có lúc tăng lúc giảm, nên không là dãy không biến thiên.

Đáp án đúng: D. 31 (vì không có khoảng nào là không biến thiên đúng nghĩa)

Câu 6: Đồ thị

Quan sát hình vẽ thấy:

  • Có tiệm cận đứng: x=0x = 0x=0
  • Có tiệm cận ngang: y=1y = 1y=1

Ta xét từng phương án:

  • A. y=x2−x+1x−1y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}y=x−1x2−x+1​: loại vì tiệm cận đứng là x=1x = 1x=1
  • B. y=2x−1x−1y = \frac{2x - 1}{x - 1}y=x−12x−1​: tiệm cận đứng x=1x = 1x=1, loại
  • C. y=x+1xy = \frac{x+1}{x}y=xx+1​ → tiệm cận đứng x=0x=0x=0, ngang y=1y=1y=1 → đúng
  • D. y=x2−3x−1y = x^2 - 3x - 1y=x2−3x−1: không có tiệm cận → loại

Đáp án đúng: C. y=x+1xy = \frac{x+1}{x}y=xx+1​

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved