giuppppp tuiiiiiii

Ôn tập 12a6 - 27/5/2025 $A.~u_1=3,~d=4.$ $B.~u_1=-4,~d=3.$ $C.~u_1=4,~d
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thii Cúcc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. Phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ có nghiệm là: \[ A. \left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \\ x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}. \] \[ B. \left[\begin{array}{l} x = \frac{1}{6} + k2\pi \\ x = \frac{5}{6} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}. \] \[ C. \left[\begin{array}{l} x = \frac{1}{2} + k2\pi \\ x = \pi - \frac{1}{2} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}. \] \[ D. \left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \\ x = -\frac{\pi}{6} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}. \] Lập luận từng bước: 1. Xác định góc cơ bản: \[ \sin x = \frac{1}{2} \] Góc cơ bản là \( x = \frac{\pi}{6} \). 2. Tìm các nghiệm trong khoảng \( [0, 2\pi) \): - Nghiệm thứ nhất: \( x = \frac{\pi}{6} \) - Nghiệm thứ hai: \( x = \pi - \frac{\pi}{6} = \frac{5\pi}{6} \) 3. Xác định các nghiệm tổng quát: - Nghiệm thứ nhất: \( x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \) - Nghiệm thứ hai: \( x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \) Do đó, phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ có nghiệm là: \[ \left[\begin{array}{l} x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \\ x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \end{array}\right., k \in \mathbb{Z}. \] Đáp án đúng là: \( A \). Câu 11. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M(1;2;3)$ và có một véc tơ chỉ phương $\overrightarrow u(-1;4;3)$ được viết dưới dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t \\ y = 2 + 4t \\ z = 3 + 3t \end{array} \right., \quad t \in \mathbb{R}. \] Do đó, phương án đúng là: \[ B.\left\{\begin{array}{l}x=1-t\\y=2+4t,t\in\mathbb{R}.\\z=3+3t\end{array}\right. \] Câu 12. Để giải phương trình $(\frac{1}{3})^{x+1} = 9^{2x}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại các biểu thức với cùng cơ số: - Ta biết rằng $9 = 3^2$, do đó $9^{2x} = (3^2)^{2x} = 3^{4x}$. - Ta cũng biết rằng $\frac{1}{3} = 3^{-1}$, do đó $(\frac{1}{3})^{x+1} = (3^{-1})^{x+1} = 3^{-(x+1)}$. 2. Phương trình trở thành: \[ 3^{-(x+1)} = 3^{4x} \] 3. So sánh các mũ của cơ số 3: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có: \[ -(x + 1) = 4x \] 4. Giải phương trình này: \[ -(x + 1) = 4x \\ -x - 1 = 4x \\ -1 = 4x + x \\ -1 = 5x \\ x = -\frac{1}{5} \] 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Phương trình đã cho không giới hạn thêm bất kỳ điều kiện nào khác ngoài việc \( x \) phải là số thực. Do đó, nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{5} \). Đáp án: A. \( x = -\frac{1}{5} \). Câu 13: Để tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x + 1 \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Bước 1: Tính nguyên hàm của \( \cos x \). \[ \int \cos x \, dx = \sin x + C_1 \] Bước 2: Tính nguyên hàm của \( 1 \). \[ \int 1 \, dx = x + C_2 \] Bước 3: Cộng lại các kết quả nguyên hàm đã tìm được. \[ \int (\cos x + 1) \, dx = \sin x + x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng quát, bao gồm cả \( C_1 \) và \( C_2 \). Vậy, tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos x + 1 \) là: \[ \sin x + x + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~\sin x + x + C \] Câu 14: Để tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 0\) và \(x = 1\), có thiết diện bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x (0 \leq x \leq 1)\) là một tam giác đều có cạnh bằng \(x\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích thiết diện: - Thiết diện là tam giác đều có cạnh bằng \(x\). - Diện tích \(S(x)\) của tam giác đều có cạnh \(a\) là: \[ S(x) = \frac{\sqrt{3}}{4} x^2 \] 2. Tính thể tích V: - Thể tích V của vật thể được tính bằng cách tích phân diện tích thiết diện theo chiều dài đoạn thẳng từ \(x = 0\) đến \(x = 1\): \[ V = \int_{0}^{1} S(x) \, dx = \int_{0}^{1} \frac{\sqrt{3}}{4} x^2 \, dx \] - Thực hiện tích phân: \[ V = \frac{\sqrt{3}}{4} \int_{0}^{1} x^2 \, dx = \frac{\sqrt{3}}{4} \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{1} = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot \frac{1}{3} = \frac{\sqrt{3}}{12} \] Vậy thể tích V của phần vật thể là: \[ V = \frac{\sqrt{3}}{12} \] Đáp án đúng là: \(D.~V=\frac{\sqrt{3}}{12}\). Câu 15: Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Tính trọng số trung tâm của mỗi khoảng: \[ \begin{aligned} &\text{Khoảng } [8;10) \rightarrow \text{Trọng số trung tâm} = 9 \\ &\text{Khoảng } [10;12) \rightarrow \text{Trọng số trung tâm} = 11 \\ &\text{Khoảng } [12;14) \rightarrow \text{Trọng số trung tâm} = 13 \\ &\text{Khoảng } [14;16) \rightarrow \text{Trọng số trung tâm} = 15 \\ &\text{Khoảng } [16;18) \rightarrow \text{Trọng số trung tâm} = 17 \\ \end{aligned} \] - Tính tổng số lần: \[ n = 4 + 6 + 8 + 4 + 3 = 25 \] - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(9 \times 4) + (11 \times 6) + (13 \times 8) + (15 \times 4) + (17 \times 3)}{25} = \frac{36 + 66 + 104 + 60 + 51}{25} = \frac{317}{25} = 12.68 \] 2. Tính phương sai của mẫu số liệu: - Tính bình phương của khoảng cách giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng, nhân với số lần tương ứng: \[ \begin{aligned} &\text{Khoảng } [8;10): (9 - 12.68)^2 \times 4 = (-3.68)^2 \times 4 = 13.5424 \times 4 = 54.1696 \\ &\text{Khoảng } [10;12): (11 - 12.68)^2 \times 6 = (-1.68)^2 \times 6 = 2.8224 \times 6 = 16.9344 \\ &\text{Khoảng } [12;14): (13 - 12.68)^2 \times 8 = (0.32)^2 \times 8 = 0.1024 \times 8 = 0.8192 \\ &\text{Khoảng } [14;16): (15 - 12.68)^2 \times 4 = (2.32)^2 \times 4 = 5.3824 \times 4 = 21.5296 \\ &\text{Khoảng } [16;18): (17 - 12.68)^2 \times 3 = (4.32)^2 \times 3 = 18.6624 \times 3 = 55.9872 \\ \end{aligned} \] - Tính tổng các giá trị trên: \[ \sum_{i=1}^{5} f_i (x_i - \bar{x})^2 = 54.1696 + 16.9344 + 0.8192 + 21.5296 + 55.9872 = 149.44 \] - Tính phương sai: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{5} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1} = \frac{149.44}{24} = 6.2267 \] 3. Tính độ lệch chuẩn: \[ s = \sqrt{s^2} = \sqrt{6.2267} \approx 2.495 \] Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm gần nhất với giá trị 2.5. Đáp án đúng là: D. 2,5
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved