Câu 19:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn, cụ thể là tổng của hai góc đối diện bằng 180°.
Bước 1: Xác định các góc đã biết:
-
-
Bước 2: Áp dụng tính chất của tứ giác nội tiếp:
- Tổng của hai góc đối diện bằng 180°.
Bước 3: Tìm số đo của và :
- Ta có . Do đó, .
- Ta cũng có . Do đó, .
Vậy số đo của và là:
và .
Đáp án đúng là:
.
Câu 20:
Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ , ta thay vào phương trình hàm số và tìm giá trị của sao cho .
Thay vào phương trình:
Đồ thị cắt trục hoành tại điểm này nên . Do đó:
Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số:
Giải phương trình này:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là:
Câu 21:
Để phương trình bậc hai có nghiệm kép, ta cần tính toán hệ số (delta) và đặt nó bằng 0.
Phương trình bậc hai có dạng , trong đó:
-
-
-
Công thức tính delta () là:
Thay các giá trị vào công thức:
Để phương trình có nghiệm kép, ta cần :
Vậy giá trị của để phương trình có nghiệm kép là .
Đáp án đúng là:
Câu 22:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác vuông và đường cao hạ từ đỉnh vuông góc.
1. Áp dụng tính chất đường cao trong tam giác vuông:
Trong tam giác vuông ABC, đường cao AH tạo ra các tam giác nhỏ hơn cũng là tam giác vuông. Đặc biệt, ta có:
và
2. Tìm độ dài đoạn HC:
Ta biết tổng độ dài đoạn thẳng BC là 5 cm, và đoạn BH là 1,8 cm. Do đó, đoạn HC sẽ là:
3. Áp dụng công thức tính độ dài cạnh AB:
Theo tính chất đường cao trong tam giác vuông, ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Vậy:
Do đó, độ dài cạnh AB là 3 cm.
Đáp án đúng là: D. 3 cm.
Câu 23:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau và áp dụng công thức liên quan đến khoảng cách giữa tâm hai đường tròn và đoạn thẳng nối hai điểm chung của hai đường tròn.
Bước 1: Xác định các thông số đã biết:
- Bán kính của đường tròn là cm.
- Bán kính của đường tròn là cm.
- Khoảng cách giữa tâm hai đường tròn là cm.
Bước 2: Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng nối hai điểm chung của hai đường tròn:
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức:
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 4,8 cm.
Đáp án đúng là: D. 4,8 cm.
Câu 24:
Để phương trình có hai nghiệm cùng âm, ta cần kiểm tra các điều kiện sau:
1. Phương trình có hai nghiệm thực:
Điều kiện này yêu cầu дискриминант (discriminant) của phương trình phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Vì luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của , nên phương trình luôn có hai nghiệm thực.
2. Hai nghiệm cùng âm:
Để hai nghiệm cùng âm, tổng và tích của hai nghiệm phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Tổng của hai nghiệm: phải nhỏ hơn 0.
- Tích của hai nghiệm: phải lớn hơn 0.
Từ hai điều kiện trên, ta thấy rằng phải lớn hơn 0 để đảm bảo hai nghiệm cùng âm.
Do đó, giá trị của để phương trình có hai nghiệm cùng âm là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 25:
Để tìm phương trình bậc hai có hai nghiệm là và , ta sử dụng công thức tổng và tích của các nghiệm của phương trình bậc hai.
Gọi hai nghiệm là và .
Tổng của hai nghiệm:
Tích của hai nghiệm:
Phương trình bậc hai có dạng:
Thay và vào phương trình trên, ta được:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm là và là:
Đáp án đúng là: B. .
Câu 26:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác.
1. Xác định tam giác vuông:
- Ta có .
- Trên tia Oy lấy hai điểm A và B sao cho .
- Khi hạ hình chiếu vuông góc của điểm B xuống Ox, ta tạo thành tam giác vuông OAB với .
2. Tính hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng AB trên Ox:
- Trong tam giác vuông OAB, , do đó tam giác OAB là tam giác vuông cân tại O.
- Trong tam giác vuông cân, các cạnh góc vuông bằng nhau và tỉ lệ với cạnh huyền theo tỉ số .
3. Áp dụng tỉ số lượng giác:
- Vì , nên hình chiếu của AB trên Ox sẽ là:
Vậy độ dài hình chiếu vuông góc của đoạn thẳng AB trên Ox là 1 cm.
Đáp án đúng là: A. 1 cm.
Câu 27:
Điều kiện xác định: .
Thời gian ô tô khách đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
Thời gian ô tô con đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
Theo đề bài, ô tô con xuất phát sau ô tô khách 30 phút (tức là 0,5 giờ) và đến Hải Phòng cùng lúc với ô tô khách. Do đó, ta có phương trình:
Quy đồng mẫu số và giải phương trình:
Nhân cả hai vế với :
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức:
Ta có hai nghiệm:
Vì , nên ta chọn nghiệm .
Vậy vận tốc của ô tô khách là 60 km/h, và vận tốc của ô tô con là:
Lập luận từng bước:
- a) Xe ô tô con đi hết ít thời gian hơn xe khách vì nó xuất phát sau nhưng đến cùng một thời điểm.
- b) Vận tốc xe ô tô con là (km/h), không phải (km/h).
Đáp số: Vận tốc của ô tô khách là 60 km/h, vận tốc của ô tô con là 80 km/h.