Câu 1.
Để giải phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải:
2. Chia cả hai vế cho hệ số của ẩn số:
Vậy phương trình có nghiệm là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 2.
Để giải bất phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải:
2. Chia cả hai vế cho 2 để tìm giá trị của x:
Vậy nghiệm của bất phương trình là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 3.
Để rút gọn biểu thức với , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Vì , nên và . Do đó, các căn bậc hai này đều có nghĩa.
2. Rút gọn biểu thức:
- Ta có:
- Áp dụng công thức nhân hai căn bậc hai:
- Ta có:
3. Tính căn bậc hai:
- Ta biết rằng:
- Vì , nên . Do đó:
Vậy kết quả rút gọn của biểu thức là .
Đáp án đúng là: .
Câu 4.
Để rút gọn biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Phân tích cấu trúc biểu thức:
Biểu thức có dạng căn bậc ba của một tích, trong đó 27 là số hằng và là lũy thừa bậc 3 của biến số .
2. Áp dụng tính chất căn bậc ba:
Ta biết rằng , do đó:
3. Tính căn bậc ba của từng thành phần:
- , vì
- , vì
4. Nhân kết quả lại:
Vậy, biểu thức được rút gọn thành . Do đó, đáp án đúng là:
C)
Câu 5.
Để đường thẳng đi qua điểm , ta thay tọa độ của điểm vào phương trình đường thẳng.
Thay và vào phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 6.
Lãi suất tiết kiệm là 7,5% một năm, tức là cứ mỗi triệu đồng gửi tiết kiệm sẽ nhận được lãi là 0,075 triệu đồng sau một năm.
Sau một năm, tổng số tiền gia đình nhận về bao gồm cả tiền gốc và lãi. Ta có thể viết công thức tính tổng số tiền nhận về như sau:
Rút gọn biểu thức trên:
Vậy công thức tính y là:
Đáp án đúng là: A.
Câu 7.
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
-
-
-
Do đó, khẳng định đúng là:
Đáp án:
Câu 8.
Trong tam giác vuông ABC, ta có góc B = 60° và góc C = 90°. Do đó, góc A sẽ là 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°).
Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc 30°, cạnh đối diện với góc 30° sẽ bằng một nửa cạnh huyền. Ở đây, cạnh BC là cạnh huyền và cạnh AB là cạnh đối diện với góc 30°.
Do đó:
Đáp án đúng là: D. 3 cm.
Câu 9.
Để tính diện tích xung quanh của hình nón, ta sử dụng công thức:
Trong đó:
- là bán kính đáy của hình nón,
- là độ dài đường sinh của hình nón.
Áp dụng các giá trị đã cho vào công thức:
- Bán kính đáy ,
- Độ dài đường sinh .
Ta có:
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là .
Đáp án đúng là: .
Câu 10.
Đầu tiên, chúng ta cần tính tổng số lượt mượn sách trong tuần:
Tiếp theo, chúng ta sẽ tính tần số tương đối của mỗi loại sách bằng cách chia số lượt mượn của mỗi loại sách cho tổng số lượt mượn và nhân với 100 để chuyển thành phần trăm.
1. Tần số tương đối của sách giáo khoa:
2. Tần số tương đối của sách tham khảo:
3. Tần số tương đối của truyện ngắn:
4. Tần số tương đối của tiểu thuyết:
Vậy bảng tần số tương đối là:
Câu 11.
Biến cố "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 5" bao gồm các kết quả có thể xảy ra là 1, 2, 3, 4.
Tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc là 6 (từ 1 đến 6).
Xác suất của biến cố này là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12.
Để tìm xác suất chọn được quả cầu màu xanh, ta làm như sau:
1. Tìm tổng số quả cầu trong hộp:
Tổng số quả cầu trong hộp là:
2. Tìm số quả cầu màu xanh:
Số quả cầu màu xanh là:
3. Tính xác suất chọn được quả cầu màu xanh:
Xác suất chọn được quả cầu màu xanh là:
Vậy xác suất để chọn được quả cầu màu xanh là:
Câu 13.
Điều kiện xác định: .
Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức .
Ta có:
Bước 2: Rút gọn từng phân thức.
Phân thức đầu tiên:
Phân thức thứ hai:
Phân thức thứ ba:
Bước 3: Thay vào biểu thức :
Bước 4: Chú ý rằng có thể viết lại thành .
Do đó:
Bước 5: Kết hợp các phân thức trong ngoặc:
Bước 6: Nhân với :
Bước 7: Kết luận:
Đáp số:
Câu 14.
Để giải hệ phương trình , ta sẽ sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng trừ. Ở đây, ta sẽ sử dụng phương pháp thế.
Bước 1: Giải phương trình thứ nhất để tìm một biến theo biến còn lại.
Từ phương trình thứ nhất:
Ta có:
Bước 2: Thay giá trị của vào phương trình thứ hai.
Bước 3: Thay giá trị của vào phương trình đã giải ở bước 1 để tìm giá trị của .
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Đáp số: .
Câu 15.
Để giải phương trình (1), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình bậc hai:
- Hệ số
- Hệ số
- Hệ số
Bước 2: Tính delta () để xác định số nghiệm của phương trình:
Thay các giá trị của , , và vào:
Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình dựa trên giá trị của :
- Nếu , phương trình có hai nghiệm phân biệt.
- Nếu , phương trình có nghiệm kép.
- Nếu , phương trình vô nghiệm.
Ta xét các trường hợp:
1. :
Phương trình này luôn luôn đúng vì là một tam thức bậc hai có hệ số và , do đó nó luôn dương.
2. :
Chia cả hai vế cho 4:
Tính delta của phương trình này:
Vì , phương trình vô nghiệm.
3. :
Không xảy ra vì luôn dương.
Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt cho mọi giá trị của .
Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình:
Vậy nghiệm của phương trình là: