Yyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyy

Câu 8: Cho hàm số $y=x^3-2x^2+x+1.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Hàm số nghịch biến
rotate image
Trả lời câu hỏi của Rinn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để xác định tính chất biến thiên của hàm số \( y = x^3 - 2x^2 + x + 1 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này và phân tích dấu của đạo hàm. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 2x^2 + x + 1) = 3x^2 - 4x + 1 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ 3x^2 - 4x + 1 = 0 \] Sử dụng công thức giải phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 3 \), \( b = -4 \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{6} = \frac{4 \pm 2}{6} \] \[ x_1 = \frac{4 + 2}{6} = 1 \] \[ x_2 = \frac{4 - 2}{6} = \frac{1}{3} \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng giữa các nghiệm: - Trên khoảng \( (-\infty; \frac{1}{3}) \), chọn \( x = 0 \): \[ y'(0) = 3(0)^2 - 4(0) + 1 = 1 > 0 \] Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty; \frac{1}{3}) \). - Trên khoảng \( (\frac{1}{3}; 1) \), chọn \( x = \frac{1}{2} \): \[ y'\left(\frac{1}{2}\right) = 3\left(\frac{1}{2}\right)^2 - 4\left(\frac{1}{2}\right) + 1 = \frac{3}{4} - 2 + 1 = -\frac{1}{4} < 0 \] Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng \( (\frac{1}{3}; 1) \). - Trên khoảng \( (1; +\infty) \), chọn \( x = 2 \): \[ y'(2) = 3(2)^2 - 4(2) + 1 = 12 - 8 + 1 = 5 > 0 \] Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (1; +\infty) \). Từ các phân tích trên, ta thấy rằng mệnh đề đúng là: B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (\frac{1}{3}; 1) \). Câu 9: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \), ta sẽ tính đạo hàm của hàm số này và tìm các khoảng mà đạo hàm âm. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \). Áp dụng công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \left( \frac{2}{x^2 + 1} \right)' = \frac{(2)'(x^2 + 1) - 2(x^2 + 1)'}{(x^2 + 1)^2} = \frac{0 \cdot (x^2 + 1) - 2 \cdot 2x}{(x^2 + 1)^2} = \frac{-4x}{(x^2 + 1)^2} \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( y' \). Ta thấy rằng \( (x^2 + 1)^2 > 0 \) với mọi \( x \). Do đó, dấu của đạo hàm \( y' \) phụ thuộc vào dấu của tử số \( -4x \). - Khi \( x > 0 \), ta có \( -4x < 0 \), do đó \( y' < 0 \). - Khi \( x < 0 \), ta có \( -4x > 0 \), do đó \( y' > 0 \). Bước 3: Kết luận khoảng nghịch biến của hàm số. Hàm số \( y = \frac{2}{x^2 + 1} \) nghịch biến trên khoảng \( (0; +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: \[ B.~(0; +\infty) \] Câu 10: Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số $y = x^3 + 3x + 2$, ta cần tính đạo hàm của hàm số này. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 + 3x + 2) = 3x^2 + 3 \] Bước 2: Xét dấu của đạo hàm: \[ y' = 3x^2 + 3 \] Ta thấy rằng $3x^2$ luôn luôn không âm (vì $x^2 \geq 0$) và cộng thêm 3 nữa sẽ luôn luôn dương: \[ 3x^2 + 3 > 0 \quad \text{đối với mọi} \quad x \in \mathbb{R} \] Bước 3: Kết luận về tính chất đồng biến/nghịch biến: - Vì đạo hàm $y'$ luôn luôn dương ($y' > 0$) trên toàn bộ tập số thực $\mathbb{R}$, nên hàm số $y = x^3 + 3x + 2$ là hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Do đó, mệnh đề đúng là: C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$ Đáp án: C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Câu 11: Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số $y = \sqrt{2x^2 + 1}$, ta sẽ tính đạo hàm của hàm số này. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số $y = \sqrt{2x^2 + 1}$. \[ y' = \frac{d}{dx} \left( \sqrt{2x^2 + 1} \right) \] Áp dụng công thức đạo hàm của căn bậc hai: \[ y' = \frac{1}{2\sqrt{2x^2 + 1}} \cdot \frac{d}{dx}(2x^2 + 1) \] \[ y' = \frac{1}{2\sqrt{2x^2 + 1}} \cdot 4x \] \[ y' = \frac{4x}{2\sqrt{2x^2 + 1}} \] \[ y' = \frac{2x}{\sqrt{2x^2 + 1}} \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm $y'$ để xác định tính chất đồng biến/nghịch biến của hàm số. - Khi $x > 0$, ta có $\frac{2x}{\sqrt{2x^2 + 1}} > 0$. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng $(0; +\infty)$. - Khi $x < 0$, ta có $\frac{2x}{\sqrt{2x^2 + 1}} < 0$. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 0)$. Vậy, mệnh đề đúng là: A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; +\infty)$ Đáp án: A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; +\infty)$. Câu 12: Để giải quyết câu hỏi về tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số, chúng ta cần biết cụ thể hàm số đó là gì. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể suy ra rằng hàm số có dạng đặc biệt liên quan đến điểm x = 1. Giả sử hàm số là \( f(x) \). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( f'(x) \). Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng đã cho. Bước 3: Kết luận tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm. Dưới đây là ví dụ chi tiết với hàm số \( f(x) = (x - 1)^2 \): 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f(x) = (x - 1)^2 \] \[ f'(x) = 2(x - 1) \] 2. Xác định dấu của đạo hàm: - Trên khoảng \( (-\infty; 1) \): \[ x < 1 \Rightarrow x - 1 < 0 \Rightarrow 2(x - 1) < 0 \] Vậy \( f'(x) < 0 \) trên \( (-\infty; 1) \), hàm số nghịch biến trên khoảng này. - Trên khoảng \( (1; +\infty) \): \[ x > 1 \Rightarrow x - 1 > 0 \Rightarrow 2(x - 1) > 0 \] Vậy \( f'(x) > 0 \) trên \( (1; +\infty) \), hàm số đồng biến trên khoảng này. 3. Kết luận: Hàm số \( f(x) = (x - 1)^2 \) nghịch biến trên \( (-\infty; 1) \) và đồng biến trên \( (1; +\infty) \). Do đó, đáp án đúng là: D. Hàm số đã cho đồng biến trên \( (1; +\infty) \) và nghịch biến trên \( (-\infty; 1) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved