giúp mik với

Câu 9: Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\sqrt x,$ trục Ox và hai
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diên Diênzz
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Để tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = \sqrt{x} \), trục Ox và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 4 \) khi quay quanh trục hoành, ta sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( f(x) \) là hàm số giới hạn hình phẳng. - \( a \) và \( b \) là cận trên và cận dưới của đoạn tích phân. Trong bài toán này: - \( f(x) = \sqrt{x} \) - \( a = 1 \) - \( b = 4 \) Áp dụng vào công thức, ta có: \[ V = \pi \int_{1}^{4} (\sqrt{x})^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{1}^{4} x \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~V = \pi \int_{1}^{4} x \, dx \] Câu 10: Để tìm góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (AC'D'), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng: - Mặt phẳng (ABCD) bao gồm các đỉnh A, B, C, D. - Mặt phẳng (AC'D') bao gồm các đỉnh A, C', D'. - Giao tuyến của hai mặt phẳng này là đường thẳng AD. 2. Tìm góc giữa hai mặt phẳng: - Góc giữa hai mặt phẳng được xác định bằng góc giữa hai đường thẳng nằm trong mỗi mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến. - Ta chọn đường thẳng AC trong mặt phẳng (ABCD) và đường thẳng C'D' trong mặt phẳng (AC'D'). - Đường thẳng AC và C'D' đều vuông góc với giao tuyến AD. 3. Xác định góc giữa hai đường thẳng AC và C'D': - Trong hình lập phương, các cạnh đều bằng nhau và vuông góc với nhau. - Ta có AC là đường chéo của mặt đáy ABCD, và C'D' là đường chéo của mặt bên A'B'C'D'. - Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau và vuông góc với nhau, nên góc giữa AC và C'D' sẽ là góc giữa hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau. 4. Tính góc giữa hai đường thẳng AC và C'D': - Trong hình lập phương, góc giữa hai đường chéo của hai mặt phẳng vuông góc với nhau là 45°. Do đó, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (AC'D') là 45°. Đáp án đúng là: A. 45°. Câu 11: Để tính khoảng cách từ điểm \( I(1;1;1) \) đến mặt phẳng \( (P): x - 2y + 2z - 16 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Trong đó: - \( a = 1 \) - \( b = -2 \) - \( c = 2 \) - \( d = -16 \) - \( x_0 = 1 \) - \( y_0 = 1 \) - \( z_0 = 1 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot 1 + (-2) \cdot 1 + 2 \cdot 1 - 16|}{\sqrt{1^2 + (-2)^2 + 2^2}} \] \[ d = \frac{|1 - 2 + 2 - 16|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} \] \[ d = \frac{|1 - 2 + 2 - 16|}{\sqrt{9}} \] \[ d = \frac{|-15|}{3} \] \[ d = \frac{15}{3} \] \[ d = 5 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( I(1;1;1) \) đến mặt phẳng \( (P): x - 2y + 2z - 16 = 0 \) là 5. Đáp án đúng là: C. 5. Câu 12: Để xác định đường cong cho trong hình là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho để xem nó có thỏa mãn các đặc điểm của đồ thị không. 1. Kiểm tra các giá trị đặc biệt: - Đồ thị đi qua điểm (0,1). Do đó, hàm số phải có giá trị y = 1 khi x = 0. - Kiểm tra từng hàm số: - \( A.~y=-x^3+2x-1 \) \[ y(0) = -(0)^3 + 2(0) - 1 = -1 \quad (\text{không thỏa mãn}) \] - \( B.~y=-x^3+3x+1 \) \[ y(0) = -(0)^3 + 3(0) + 1 = 1 \quad (\text{thỏa mãn}) \] - \( C.~y=2x^3-6x+1 \) \[ y(0) = 2(0)^3 - 6(0) + 1 = 1 \quad (\text{thỏa mãn}) \] - \( D.~y=x^3-3x+1 \) \[ y(0) = (0)^3 - 3(0) + 1 = 1 \quad (\text{thỏa mãn}) \] 2. Kiểm tra các điểm cực trị: - Đồ thị có hai điểm cực trị, một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Để xác định các điểm cực trị, chúng ta tính đạo hàm của mỗi hàm số và tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0. - \( B.~y=-x^3+3x+1 \) \[ y' = -3x^2 + 3 \] \[ y' = 0 \implies -3x^2 + 3 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 3(1) + 1 = -1 + 3 + 1 = 3 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = -(-1)^3 + 3(-1) + 1 = 1 - 3 + 1 = -1 \] - Đồ thị có điểm cực đại tại \( (1, 3) \) và điểm cực tiểu tại \( (-1, -1) \). - \( C.~y=2x^3-6x+1 \) \[ y' = 6x^2 - 6 \] \[ y' = 0 \implies 6x^2 - 6 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 2(1)^3 - 6(1) + 1 = 2 - 6 + 1 = -3 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = 2(-1)^3 - 6(-1) + 1 = -2 + 6 + 1 = 5 \] - Đồ thị có điểm cực đại tại \( (-1, 5) \) và điểm cực tiểu tại \( (1, -3) \). - \( D.~y=x^3-3x+1 \) \[ y' = 3x^2 - 3 \] \[ y' = 0 \implies 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = (1)^3 - 3(1) + 1 = 1 - 3 + 1 = -1 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 1 = -1 + 3 + 1 = 3 \] - Đồ thị có điểm cực đại tại \( (-1, 3) \) và điểm cực tiểu tại \( (1, -1) \). 3. So sánh với đồ thị: - Đồ thị cho trong hình có điểm cực đại tại \( (-1, 3) \) và điểm cực tiểu tại \( (1, -1) \). - Chỉ có hàm số \( D.~y=x^3-3x+1 \) thỏa mãn các điều kiện này. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~y=x^3-3x+1} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved