trả lời các câu

ĐỀ CƯƠNG TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT CA,C5 :TII PT PHNN BNG  A4).
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ptka0224
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD trong hình chóp tứ giác đều S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm và vectơ: - Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. - Gọi H là chân đường cao hạ từ S xuống mặt đáy ABCD. - Ta có SO là đường cao của chóp S.ABCD. 2. Tính chiều dài SO: - Vì S.ABCD là chóp đều, SO vuông góc với mặt đáy ABCD. - Ta có SO là đường cao của tam giác đều SAD, SAB, SBC, SCD. - Chiều dài OA = $\frac{AC}{2} = \frac{2\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2}$. - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOA: \[ SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{(2\sqrt{2})^2 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{8 - 2} = \sqrt{6} \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAD): - Mặt phẳng (SAD) có vectơ pháp tuyến là $\vec{n} = \vec{SO}$. - Ta có $\vec{SO} = (0, 0, \sqrt{6})$. 4. Tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAD): - Phương trình mặt phẳng (SAD) là $z = \sqrt{6}$. - Khoảng cách từ điểm B(2, 0, 0) đến mặt phẳng này là: \[ d(B, (SAD)) = \frac{|0 - \sqrt{6}|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2}} = \sqrt{6} \] 5. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song với nhau là khoảng cách từ một điểm trên một đường thẳng đến mặt phẳng chứa đường thẳng kia và song song với đường thẳng đầu tiên. - Vì AB // CD và SD nằm trong mặt phẳng (SCD), khoảng cách giữa AB và SD chính là khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD). 6. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD): - Mặt phẳng (SCD) có vectơ pháp tuyến là $\vec{n} = \vec{SO}$. - Phương trình mặt phẳng (SCD) là $z = \sqrt{6}$. - Khoảng cách từ điểm B(2, 0, 0) đến mặt phẳng này là: \[ d(B, (SCD)) = \frac{|0 - \sqrt{6}|}{\sqrt{0^2 + 0^2 + 1^2}} = \sqrt{6} \] 7. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD là $\sqrt{6}$. - Làm tròn đến hàng phần mười: $\sqrt{6} \approx 2.4$ Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD là 2.4. Câu 2. Để tìm chi phí thấp nhất của xe giao hàng, chúng ta sẽ áp dụng thuật toán Nearest Neighbor (khuôn viên gần nhất) để tìm đường đi ngắn nhất. Bước 1: Chọn một điểm xuất phát bất kỳ, giả sử chọn thành phố A. Bước 2: Từ thành phố A, tìm thành phố gần nhất chưa ghé qua. Đó là thành phố B với chi phí 10. Bước 3: Từ thành phố B, tìm thành phố gần nhất chưa ghé qua. Đó là thành phố C với chi phí 15. Bước 4: Từ thành phố C, tìm thành phố gần nhất chưa ghé qua. Đó là thành phố D với chi phí 20. Bước 5: Từ thành phố D, tìm thành phố gần nhất chưa ghé qua. Đó là thành phố E với chi phí 10. Bước 6: Từ thành phố E, trở về thành phố A với chi phí 25. Tổng chi phí của hành trình này là: \[ 10 + 15 + 20 + 10 + 25 = 80 \] Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra các hành trình khác để đảm bảo rằng hành trình này thực sự có chi phí thấp nhất. - Nếu xuất phát từ thành phố B: - B -> A (10) - A -> C (15) - C -> D (20) - D -> E (10) - E -> B (25) Tổng chi phí: 10 + 15 + 20 + 10 + 25 = 80 - Nếu xuất phát từ thành phố C: - C -> B (15) - B -> A (10) - A -> D (20) - D -> E (10) - E -> C (25) Tổng chi phí: 15 + 10 + 20 + 10 + 25 = 80 - Nếu xuất phát từ thành phố D: - D -> C (20) - C -> B (15) - B -> A (10) - A -> E (25) - E -> D (10) Tổng chi phí: 20 + 15 + 10 + 25 + 10 = 80 - Nếu xuất phát từ thành phố E: - E -> D (10) - D -> C (20) - C -> B (15) - B -> A (10) - A -> E (25) Tổng chi phí: 10 + 20 + 15 + 10 + 25 = 80 Như vậy, không quan trọng xuất phát từ thành phố nào, tổng chi phí của hành trình luôn là 80. Vậy, chi phí thấp nhất của xe giao hàng là 80. Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tìm điểm M trên mặt phẳng (Oxy) sao cho máy bay hạ cánh từ vị trí A(5; 0; 5) đến vị trí B(10; 10; 3) và hạ cánh tại vị trí M(a; b; 0). Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng AB. - Vector AB = (10 - 5, 10 - 0, 3 - 5) = (5, 10, -2). - Đường thẳng AB có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 5 + 5t \\ y = 0 + 10t \\ z = 5 - 2t \end{cases} \] Bước 2: Tìm tọa độ điểm M trên mặt phẳng (Oxy) (z = 0). - Thay z = 0 vào phương trình tham số: \[ 5 - 2t = 0 \implies t = \frac{5}{2} \] Bước 3: Tìm tọa độ của điểm M. - Thay \( t = \frac{5}{2} \) vào phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 5 + 5 \cdot \frac{5}{2} = 5 + \frac{25}{2} = \frac{35}{2} \\ y = 0 + 10 \cdot \frac{5}{2} = 25 \\ z = 0 \end{cases} \] Vậy tọa độ của điểm M là \( \left( \frac{35}{2}, 25, 0 \right) \). Bước 4: Tính giá trị của \( a + b \). - \( a = \frac{35}{2} \) - \( b = 25 \) - \( a + b = \frac{35}{2} + 25 = \frac{35}{2} + \frac{50}{2} = \frac{85}{2} = 42.5 \) Vậy giá trị của \( a + b \) là 42.5. Đáp số: 42.5 Câu 4. Để tính diện tích phần phía ngoài phông để trang trí hoa, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình của parabol: - Ta giả sử parabol có đỉnh tại điểm O(0,0) và trục đối xứng là trục y. - Khoảng cách giữa hai chân cổng là 8 m, tức là A(-4,0) và B(4,0). - Phương trình của parabol có dạng: \( y = ax^2 \). 2. Tìm giá trị của \( a \): - Điểm B(4,0) thuộc parabol, thay vào phương trình ta có: \[ 0 = a \cdot 4^2 \implies a = 0 \] - Điều này không đúng vì parabol phải mở rộng ra. Do đó, ta cần thêm thông tin về điểm khác trên parabol để xác định \( a \). 3. Xác định điểm M và N: - Biết \( MN = 4 \) m và \( MQ = 6 \) m, ta có M và N nằm trên parabol. - Giả sử M có tọa độ (x, y), thì N sẽ có tọa độ (-x, y) do đối xứng qua trục y. - Vì \( MN = 4 \) m, nên khoảng cách giữa M và N là 4 m, suy ra \( 2x = 4 \implies x = 2 \). 4. Tìm tọa độ của M và N: - Thay \( x = 2 \) vào phương trình parabol \( y = ax^2 \): \[ y = a \cdot 2^2 = 4a \] - Biết \( MQ = 6 \) m, tức là khoảng cách từ M xuống mặt đất là 6 m, suy ra \( y = 6 \): \[ 4a = 6 \implies a = \frac{6}{4} = 1.5 \] - Vậy phương trình của parabol là \( y = 1.5x^2 \). 5. Tính diện tích hình chữ nhật MPQN: - Chiều dài \( MN = 4 \) m, chiều cao \( MQ = 6 \) m. - Diện tích hình chữ nhật \( S_{MPQN} = MN \times MQ = 4 \times 6 = 24 \) m². 6. Tính diện tích phần phía ngoài phông: - Diện tích toàn bộ hình parabol từ A đến B: \[ S_{AB} = \int_{-4}^{4} 1.5x^2 \, dx = 1.5 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{-4}^{4} = 1.5 \left( \frac{4^3}{3} - \frac{(-4)^3}{3} \right) = 1.5 \left( \frac{64}{3} + \frac{64}{3} \right) = 1.5 \times \frac{128}{3} = 64 \text{ m}^2 \] - Diện tích phần phía ngoài phông: \[ S_{phía\ ngoài} = S_{AB} - S_{MPQN} = 64 - 24 = 40 \text{ m}^2 \] Vậy diện tích phần phía ngoài phông để trang trí hoa là 40 m². Câu 5. Để tìm số lượng sản phẩm mà nhà máy A nên bán cho nhà máy B để tối đa hóa lợi nhuận, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính doanh thu: Doanh thu từ việc bán x tấn sản phẩm là: \[ R(x) = x \cdot P(x) = x \cdot (45 - 0,001x^3) \] \[ R(x) = 45x - 0,001x^4 \] 2. Tính lợi nhuận: Lợi nhuận là doanh thu trừ đi chi phí: \[ L(x) = R(x) - C(x) \] \[ L(x) = (45x - 0,001x^4) - (100 + 30x) \] \[ L(x) = 45x - 0,001x^4 - 100 - 30x \] \[ L(x) = 15x - 0,001x^4 - 100 \] 3. Tìm giá trị cực đại của lợi nhuận: Để tìm giá trị cực đại của \(L(x)\), chúng ta tính đạo hàm của \(L(x)\) và đặt nó bằng 0: \[ L'(x) = \frac{d}{dx}(15x - 0,001x^4 - 100) \] \[ L'(x) = 15 - 0,004x^3 \] Đặt \(L'(x) = 0\): \[ 15 - 0,004x^3 = 0 \] \[ 0,004x^3 = 15 \] \[ x^3 = \frac{15}{0,004} \] \[ x^3 = 3750 \] \[ x = \sqrt[3]{3750} \approx 15,54 \] 4. Kiểm tra điều kiện: Vì \(x\) phải là số dương và không vượt quá 100 tấn, ta thấy \(x \approx 15,54\) nằm trong khoảng này. 5. Kết luận: Nhà máy A nên bán cho nhà máy B khoảng 15,54 tấn sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận. Đáp số: 15,54 tấn. Câu 6. Để giải quyết câu hỏi về xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính, chúng ta sẽ sử dụng định lý Bayes. Bước 1: Xác định các biến và xác suất ban đầu: - Xác suất mắc bệnh: \( P(B) = 0.01 \) - Xác suất không mắc bệnh: \( P(\bar{B}) = 1 - P(B) = 0.99 \) - Xác suất dương tính khi mắc bệnh: \( P(D|B) = 0.99 \) - Xác suất dương tính khi không mắc bệnh: \( P(D|\bar{B}) = 0.01 \) Bước 2: Áp dụng định lý Bayes để tìm xác suất mắc bệnh khi kết quả dương tính: \[ P(B|D) = \frac{P(D|B) \cdot P(B)}{P(D)} \] Trong đó, \( P(D) \) là xác suất dương tính tổng thể, được tính bằng: \[ P(D) = P(D|B) \cdot P(B) + P(D|\bar{B}) \cdot P(\bar{B}) \] \[ P(D) = 0.99 \cdot 0.01 + 0.01 \cdot 0.99 \] \[ P(D) = 0.0099 + 0.0099 \] \[ P(D) = 0.0198 \] Bước 3: Thay vào công thức Bayes: \[ P(B|D) = \frac{0.99 \cdot 0.01}{0.0198} \] \[ P(B|D) = \frac{0.0099}{0.0198} \] \[ P(B|D) = 0.5 \] Vậy xác suất để người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính là 0.5 hoặc 50%. Đáp số: 50%
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:


Để tìm thành phố trung tâm có chi phí vận chuyển ít nhất, ta tính tổng chi phí từ tất cả các thành phố khác đến mỗi thành phố ứng cử viên:


*  Chi phí trực tiếp (đường đi ngắn nhất):

  *  $AB = 9$

  *  $AC = 10$

  *  $BC = 8$

  *  $BD = 11$

  *  $CD = 12$

  *  $CE = 14$

  *  $DE = 13$


*  Nếu A là trung tâm:

  *  Tổng chi phí = $A \to A(0) + A \to B(9) + A \to C(10) + A \to D(\text{min}(A-B-D, A-C-D) = \text{min}(9+11, 10+12) = \text{min}(20, 22)=20) + A \to E(\text{min}(A-C-E, A-B-D-E) = \text{min}(10+14, 9+11+13) = \text{min}(24, 33)=24)$

  *  Tổng = $0 + 9 + 10 + 20 + 24 = 63$


*  Nếu B là trung tâm:

  *  Tổng chi phí = $B \to A(9) + B \to B(0) + B \to C(8) + B \to D(11) + B \to E(\text{min}(B-C-E, B-D-E) = \text{min}(8+14, 11+13) = \text{min}(22, 24)=22)$

  *  Tổng = $9 + 0 + 8 + 11 + 22 = 50$


*  Nếu C là trung tâm:

  *  Tổng chi phí = $C \to A(10) + C \to B(8) + C \to C(0) + C \to D(12) + C \to E(14)$

  *  Tổng = $10 + 8 + 0 + 12 + 14 = 44$


*  Nếu D là trung tâm:

  *  Tổng chi phí = $D \to A(\text{min}(D-B-A, D-C-A) = \text{min}(11+9, 12+10) = \text{min}(20, 22)=20) + D \to B(11) + D \to C(12) + D \to D(0) + D \to E(13)$

  *  Tổng = $20 + 11 + 12 + 0 + 13 = 56$


*  Nếu E là trung tâm:

  *  Tổng chi phí = $E \to A(\text{min}(E-C-A, E-D-B-A) = \text{min}(14+10, 13+11+9) = \text{min}(24, 33)=24) + E \to B(\text{min}(E-C-B, E-D-B) = \text{min}(14+8, 13+11) = \text{min}(22, 24)=22) + E \to C(14) + E \to D(13) + E \to E(0)$

  *  Tổng = $24 + 22 + 14 + 13 + 0 = 73$


So sánh các tổng chi phí: $63, 50, 44, 56, 73$.

Chi phí thấp nhất là $44$, khi chọn thành phố $C$ làm trung tâm.


Câu 3:


Gọi $M(a;b;0)$, $A(5;0;5)$, $B(10;10;3)$.

Điểm $M$ cách đều $A$ và $B$ khi và chỉ khi $MA = MB$, tương đương với $MA^2 = MB^2$.

$MA^2 = (a-5)^2 + (b-0)^2 + (0-5)^2 = (a-5)^2 + b^2 + 25$

$MB^2 = (a-10)^2 + (b-10)^2 + (0-3)^2 = (a-10)^2 + (b-10)^2 + 9$


Đặt $MA^2 = MB^2$:

$(a-5)^2 + b^2 + 25 = (a-10)^2 + (b-10)^2 + 9$

$a^2 - 10a + 25 + b^2 + 25 = a^2 - 20a + 100 + b^2 - 20b + 100 + 9$

$-10a + 50 = -20a - 20b + 209$

$10a + 20b = 209 - 50$

$10a + 20b = 159$

Chia cả hai vế cho $10$:

$a + 2b = 15.9$


Phương trình $a+2b = 15.9$ là phương trình của một đường thẳng trong mặt phẳng $Oxy$. Bất kỳ điểm $M(a,b,0)$ nào trên đường thẳng này đều thỏa mãn điều kiện $MA=MB$. Yêu cầu tìm "giá trị của $a+b$" trong khi $a+b = (15.9 - 2b) + b = 15.9 - b$ rõ ràng phụ thuộc vào $b$. Điều này cho thấy câu hỏi "giá trị $a+b$ bằng bao nhiêu" có thể bị thiếu thông tin hoặc đây là một lỗi đánh máy, và câu hỏi thực sự có thể là "giá trị $a+2b$ bằng bao nhiêu". Nếu đề bài hỏi giá trị của $a+2b$, thì đáp án sẽ là $15.9$.

Với giả định có lỗi đánh máy và câu hỏi muốn hỏi giá trị của $a+2b$, thì kết quả là $15.9$.


Câu 4:


Parabol có dạng $y = ax^2 + c$.

Trục đối xứng là trục $Oy$.

"Chiều cao của parabol là $AB=8m$" và từ hình vẽ, $A$ là đỉnh của parabol trên trục $Oy$, và $B$ là gốc tọa độ $(0,0)$. Vậy đỉnh của parabol là $A(0,8)$, suy ra $c=8$.

Phương trình parabol là $y = ax^2 + 8$.

"Khoảng cách từ $M, N$ đến trục đối xứng là $MN=4m$". $MN$ là khoảng cách giữa hai điểm $M$ và $N$ đối xứng qua trục $Oy$. Nếu $x_M$ là hoành độ của $M$, thì $x_N = -x_M$. Khoảng cách $MN = |x_M - x_N| = |x_M - (-x_M)| = |2x_M| = 4m$. Suy ra $|x_M|=2$. Chọn $x_M=2$.

"Khoảng cách từ $M$ đến $Q$ là $MQ=6m$". $Q$ là điểm trên trục $Ox$ (có $y_Q=0$). Vậy $MQ$ là độ dài đoạn thẳng đứng từ $M$ xuống trục $Ox$. Suy ra $y_M=6$.

Vậy $M$ có tọa độ $(2,6)$.

Thay $M(2,6)$ vào phương trình parabol:

$6 = a(2^2) + 8$

$6 = 4a + 8$

$4a = -2$

$a = -\frac{1}{2}$

Vậy phương trình parabol là $y = -\frac{1}{2}x^2 + 8$.


"Phần không tô đen" trong hình vẽ là phần diện tích được giới hạn bởi parabol và đoạn thẳng $MN$. Đoạn thẳng $MN$ là một dây cung nằm ngang có phương trình $y=6$.

Đây là diện tích hình viên phân parabol. Công thức tính diện tích hình viên phân parabol là $S = \frac{2}{3} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao}$.

Đáy của hình viên phân là độ dài đoạn $MN = 4$.

Chiều cao của hình viên phân là khoảng cách từ đỉnh parabol $A(0,8)$ đến đường thẳng $y=6$. Chiều cao này là $8-6=2$.

Vậy diện tích phần không tô đen là:

$S = \frac{2}{3} \times 4 \times 2 = \frac{16}{3}$ (đơn vị: $m^2$).


Câu 5:


Doanh thu $R(x) = x \cdot P(x) = x(45 - 0.001x^2) = 45x - 0.001x^3$.

Chi phí $C(x) = 100 + 30x$.

Lợi nhuận $\Pi(x) = R(x) - C(x)$.

$\Pi(x) = (45x - 0.001x^3) - (100 + 30x)$

$\Pi(x) = -0.001x^3 + 15x - 100$.


Để tối đa hóa lợi nhuận, ta tìm đạo hàm của $\Pi(x)$ và đặt bằng 0:

$\Pi'(x) = -0.001 \cdot 3x^2 + 15 = -0.003x^2 + 15$.

Đặt $\Pi'(x) = 0$:

$-0.003x^2 + 15 = 0$

$0.003x^2 = 15$

$x^2 = \frac{15}{0.003} = \frac{15}{\frac{3}{1000}} = 15 \cdot \frac{1000}{3} = 5 \cdot 1000 = 5000$.

$x = \sqrt{5000} = \sqrt{2500 \cdot 2} = 50\sqrt{2}$.


Để kiểm tra đây là điểm cực đại, ta tính đạo hàm bậc hai:

$\Pi''(x) = -0.006x$.

Với $x = 50\sqrt{2} > 0$, $\Pi''(50\sqrt{2}) = -0.006 \cdot 50\sqrt{2} < 0$, xác nhận đây là điểm cực đại.


Giá trị của $x$ cần làm tròn đến hàng phần mười:

$x = 50\sqrt{2} \approx 50 \times 1.41421356... \approx 70.710678...$

Làm tròn đến hàng phần mười, ta được $x = 70.7$.

Vậy sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận là $70.7$ tấn.


Câu 6:


Gọi $D$ là biến cố "người đó mắc bệnh", $D^c$ là biến cố "người đó không mắc bệnh".

Gọi $T^+$ là biến cố "kết quả xét nghiệm dương tính", $T^-$ là biến cố "kết quả xét nghiệm âm tính".


Theo đề bài:

Xác suất mắc bệnh: $P(D) = 1\% = 0.01$.

Xác suất không mắc bệnh: $P(D^c) = 1 - P(D) = 1 - 0.01 = 0.99$.


Độ chính xác của phương pháp chuẩn đoán:

Nếu người mắc bệnh, phương pháp chuẩn đoán đưa ra kết quả dương tính $P(T^+|D) = 99\% = 0.99$.

Nếu người không mắc bệnh, phương pháp chuẩn đoán đưa ra kết quả âm tính $P(T^-|D^c) = 99\% = 0.99$.

Từ đó, xác suất cho kết quả dương tính khi không mắc bệnh (dương tính giả) là:

$P(T^+|D^c) = 1 - P(T^-|D^c) = 1 - 0.99 = 0.01$.


Chúng ta cần tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả xét nghiệm là dương tính, tức là $P(D|T^+)$.

Sử dụng công thức Bayes:

$P(D|T^+) = \frac{P(T^+|D) P(D)}{P(T^+)}$


Trước hết, tính xác suất tổng thể của việc xét nghiệm dương tính $P(T^+)$:

$P(T^+) = P(T^+|D)P(D) + P(T^+|D^c)P(D^c)$

$P(T^+) = (0.99)(0.01) + (0.01)(0.99)$

$P(T^+) = 0.0099 + 0.0099 = 0.0198$.


Bây giờ, thay các giá trị vào công thức Bayes:

$P(D|T^+) = \frac{0.0099}{0.0198}$

$P(D|T^+) = \frac{99}{198} = \frac{1}{2} = 0.5$.


Vậy, xác suất người đó thực sự bị bệnh nếu kết quả xét nghiệm là dương tính là $0.5$ hay $50\%$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved