30/05/2025

30/05/2025
30/05/2025
Để tìm phần dư của phép chia đa thức $P(x)$ cho $(x-1)(x+2)$, ta sử dụng định lý phần dư.
Theo định lý phần dư, khi chia một đa thức $P(x)$ cho một nhị thức $x-a$, phần dư là $P(a)$.
1. Theo đề bài, đa thức $P(x)$ chia cho $x-1$ dư $7$.
Điều này có nghĩa là $P(1) = 7$.
2. Theo đề bài, đa thức $P(x)$ chia cho $x+2$ dư $1$.
Điều này có nghĩa là $P(-2) = 1$.
Khi chia đa thức $P(x)$ cho tích $(x-1)(x+2)$, ta có thể viết:
$P(x) = Q(x) \cdot (x-1)(x+2) + R(x)$
Trong đó $Q(x)$ là thương và $R(x)$ là phần dư.
Vì số chia $(x-1)(x+2) = x^2+x-2$ là một đa thức bậc $2$, nên phần dư $R(x)$ phải có bậc nhỏ hơn $2$.
Do đó, ta có thể đặt phần dư $R(x)$ có dạng $ax+b$.
Thay $R(x) = ax+b$ vào biểu thức chia, ta được: $P(x) = Q(x) \cdot (x-1)(x+2) + ax + b$
Bây giờ, ta sử dụng các giá trị $P(1)$ và $P(-2)$ đã biết:
* Với $x=1$:
$P(1) = Q(1) \cdot (1-1)(1+2) + a(1) + b$
$P(1) = Q(1) \cdot (0)(3) + a + b$
$P(1) = a + b$
Vì $P(1) = 7$, ta có phương trình:
$a + b = 7 \quad (1)$
* Với $x=-2$:
$P(-2) = Q(-2) \cdot (-2-1)(-2+2) + a(-2) + b$
$P(-2) = Q(-2) \cdot (-3)(0) - 2a + b$
$P(-2) = -2a + b$
Vì $P(-2) = 1$, ta có phương trình:
$-2a + b = 1 \quad (2)$
Ta có hệ phương trình gồm (1) và (2): $\begin{cases} a + b = 7 \\ -2a + b = 1 \end{cases}$
Trừ phương trình $(2)$ cho phương trình $(1)$:
$(-2a + b) - (a + b) = 1 - 7$ $-2a + b - a - b = -6$ $-3a = -6$ $a = 2$
Thay $a=2$ vào phương trình $(1)$: $2 + b = 7$ $b = 7 - 2$ $b = 5$
Vậy, phần dư $R(x)$ là $ax+b = 2x+5$
Kết luận: Phần dư của phép chia đa thức $P(x)$ cho $(x-1)(x+2)$ là $2x+5$
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời