giải chi tiết từng bước giúp tớ với ạ dễ hiểu nữa nha

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Amerii Roselyn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. 1) Giải phương trình : - Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình này. - Tìm hai số có tổng là 8 và tích là -9. Đó là 9 và -1. - Phương trình trở thành . - Từ đây, ta có hai nghiệm: hoặc . - Vậy hoặc . 2) Giải hệ phương trình : - Ta cộng hai phương trình lại để loại biến : - Thay vào phương trình đầu tiên: - Vậy nghiệm của hệ phương trình là . 3) Giải bất phương trình : - Ta chuyển 36 sang phía bên phải: - Chia cả hai vế cho 6: Đáp số: 1) hoặc 2) 3) Bài 2. 1) Vẽ đồ thị của hàm số - Lập bảng giá trị: - Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và nối chúng thành đường cong. 2) Tính tần số tương đối ghép nhóm và lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu trên. - Tổng số học sinh: - Tần số tương đối của nhóm [15; 25): - Tần số tương đối của nhóm [25; 35): - Tần số tương đối của nhóm [35; 45): Bảng tần số tương đối ghép nhóm: 3) Tính xác suất của biến cố A: "Hai học sinh được chọn có cả học sinh nam và học sinh nữ". - Số cách chọn 2 học sinh từ 5 học sinh: - Số cách chọn 2 học sinh nam từ 3 học sinh nam: - Số cách chọn 2 học sinh nữ từ 2 học sinh nữ: - Số cách chọn 2 học sinh có cả nam và nữ: Xác suất của biến cố A: Đáp số: 1) Đồ thị của hàm số 2) Bảng tần số tương đối ghép nhóm: 3) Xác suất của biến cố A: 0,6 Bài 3. 1) Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức . Để chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta kiểm tra biệt thức: , phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lý Vi-et, ta có: Biểu thức được tính như sau: 2) Hưởng ứng phong trào "Đồng hành cùng học sinh vùng khó khăn" của nhà trường, lớp 9A theo kế hoạch cần phải gói 600 phần quà tặng giống nhau trong một số giờ quy định. Khi thực hiện, do tăng năng suất nên mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà tặng, vì thế lớp 9A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A phải gói bao nhiêu phần quà tặng? Gọi theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A phải gói phần quà tặng (điều kiện: ). Thời gian theo kế hoạch để hoàn thành 600 phần quà là: Thực tế, mỗi giờ lớp 9A gói được phần quà tặng, và thời gian thực tế để hoàn thành 600 phần quà là: Theo đề bài, thời gian thực tế ít hơn thời gian theo kế hoạch 1 giờ: Quy đồng và giải phương trình: Giải phương trình bậc hai: Lấy nghiệm dương: Vậy theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A phải gói 120 phần quà tặng. 3) Rút gọn biểu thức (với ) và chứng tỏ , với mọi . Rút gọn biểu thức: Tìm chung mẫu số: Do đó: Chứng tỏ : Bất đẳng thức này luôn đúng, do đó với mọi .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1. (1,25 điểm)


1) Giải phương trình .

Ta nhận thấy phương trình là một phương trình bậc hai. Ta có thể giải bằng cách phân tích thành nhân tử hoặc dùng công thức nghiệm.


Cách 1: Phân tích thành nhân tử:

Suy ra:

Hoặc:

Vậy tập nghiệm của phương trình là .


2) Giải hệ phương trình .

Ta sử dụng phương pháp cộng đại số: Cộng hai phương trình (1) và (2) vế theo vế.

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy nghiệm của hệ phương trình là .


3) Giải bất phương trình .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .


Bài 3. (2,5 điểm)


1) Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức .

*  Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  Phương trình có dạng với .

  Tính biệt thức .

  

  

  

  Vì , nên phương trình có hai nghiệm phân biệt .


*  Tính giá trị biểu thức :

  Áp dụng hệ thức Vi-ét cho phương trình , ta có:

  

  

  Biểu thức có thể viết lại như sau:

  

  

  Thay các giá trị từ hệ thức Vi-ét vào biểu thức :

  

  

  Vậy giá trị của biểu thức .


2) Hưởng ứng phong trào "Đồng hành cùng học sinh vùng khó khăn" của nhà trường, lớp 9A theo kế hoạch cần phải gói 600 phần quà tặng giống nhau trong một số giờ quy định. Thực hiện, do tăng năng suất nên mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà, vì thế lớp 9A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A gói bao nhiêu phần quà tặng (biết năng suất gói quà của lớp 9A trong mỗi giờ là bằng bao nhiêu)?

Gọi năng suất gói quà theo kế hoạch của lớp 9A là (phần quà/giờ). ()

Thời gian dự kiến để hoàn thành 600 phần quà là (giờ).


Do tăng năng suất, mỗi giờ lớp 9A gói được nhiều hơn 30 phần quà, nên năng suất thực tế là (phần quà/giờ).

Thời gian thực tế để hoàn thành 600 phần quà là (giờ).


Vì lớp 9A hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 giờ, ta có phương trình:

Quy đồng mẫu số:


Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai :

Với .


Vì năng suất phải là một số dương, nên ta chọn .

Vậy, theo kế hoạch, mỗi giờ lớp 9A gói 120 phần quà.

Năng suất thực tế của lớp 9A trong mỗi giờ là phần quà/giờ.


Kiểm tra lại:

Thời gian kế hoạch: giờ.

Thời gian thực tế: giờ.

Thời gian thực tế sớm hơn thời gian kế hoạch là giờ, đúng với đề bài.


Vậy năng suất gói quà của lớp 9A trong mỗi giờ (tức năng suất thực tế) là 150 phần quà.


3) Rút gọn biểu thức với . Và chứng tỏ .

*  Rút gọn biểu thức :

  Điều kiện xác định: .

  Ta có .

  

  

  

  

  

  Do , ta có thể rút gọn ở tử và mẫu:

  

  

  

  Vậy, biểu thức sau khi rút gọn là .


*  Chứng tỏ :

  Ta cần chứng minh .

  Chuyển vế để biến đổi:

  

  Ta nhận thấy vế phải là một hằng đẳng thức:

  

  Vậy bất đẳng thức trở thành:

  

  Vì bình phương của một số thực luôn không âm, nên là một bất đẳng thức luôn đúng với mọi (mà tồn tại).

  Dấu bằng xảy ra khi .

  Vậy với mọi . (Lưu ý: tại , , không vi phạm điều kiện ).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi