Giúp vs ạ mn ơi

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuan Anhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về mối quan hệ giữa các góc hoặc các điểm liên quan. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cho, chúng ta có thể suy luận như sau: Giả sử chúng ta có một tam giác ABC, trong đó góc A là 90 độ. Chúng ta cần tìm hiểu thêm về các góc khác hoặc các thông tin liên quan để tiếp tục giải bài toán. Vì chưa có đủ thông tin để xác định góc bà A, chúng ta cần thêm dữ liệu hoặc giả thiết để hoàn thành bài toán. Nếu có thêm thông tin về các góc khác hoặc các điểm liên quan, chúng ta sẽ có thể tiếp tục giải quyết bài toán một cách đầy đủ. Vì vậy, với thông tin hiện tại, chúng ta không thể xác định góc bà A cụ thể. Câu 15. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tam giác đều: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc đều bằng 60°. 2. Xác định điều kiện: Bài toán yêu cầu tam giác đều nội tiếp trong một đường tròn với bán kính . Điều này có nghĩa là tam giác đều nằm hoàn toàn bên trong đường tròn và các đỉnh của tam giác đều nằm trên đường tròn. 3. Biến tam giác đều thành của B.2: Để biến tam giác đều thành của B.2, chúng ta cần hiểu rằng B.2 có thể là một tam giác đều khác hoặc một hình học khác liên quan đến tam giác đều. Tuy nhiên, do không có thông tin cụ thể về B.2, chúng ta sẽ giả định B.2 là một tam giác đều khác. 4. Lập luận từng bước: - Bước 1: Xác định tam giác đều ban đầu có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°. - Bước 2: Xác định tam giác đều mới (B.2) cũng có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°. - Bước 3: So sánh hai tam giác đều để đảm bảo chúng có cùng các tính chất (cạnh và góc). Do đó, để biến tam giác đều ban đầu thành tam giác đều B.2, chúng ta chỉ cần đảm bảo rằng tam giác đều B.2 cũng có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°. Kết luận: Tam giác đều ban đầu và tam giác đều B.2 đều có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng 60°. Vì vậy, chúng ta đã biến tam giác đều ban đầu thành tam giác đều B.2. Câu 16. Câu hỏi: Cho hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h. Diện tích toàn phần của hình trụ là? Câu trả lời: Diện tích toàn phần của hình trụ bao gồm diện tích hai đáy và diện tích xung quanh. 1. Diện tích một đáy của hình trụ là: 2. Diện tích hai đáy của hình trụ là: 3. Diện tích xung quanh của hình trụ là: 4. Diện tích toàn phần của hình trụ là tổng của diện tích hai đáy và diện tích xung quanh: Vậy diện tích toàn phần của hình trụ là: Đáp số: Câu 17: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Thực hiện phép tính a) Tính giá trị của biểu thức: 1. Tính : 2. Tính : 3. Tính : 4. Kết hợp các kết quả trên: b) Tính giá trị của biểu thức: 1. Tính : 2. Tính : 3. Kết hợp các kết quả trên: Phần b: Tính giá trị của biểu thức 1. Tính : 2. Tính : 3. Tính : Phần c: Rút gọn biểu thức 1. Tìm điều kiện xác định: 2. Rút gọn từng phân thức: 3. Kết hợp các phân thức: 4. Nhân chia với : 5. Kết hợp và rút gọn: 6. Kết quả cuối cùng: Đáp số: Câu 18: a) Ta có phương trình: . Để chứng minh phương trình này có hai nghiệm phân biệt, ta tính : , phương trình có hai nghiệm phân biệt. Áp dụng công thức Viète: Ta cần tính giá trị của biểu thức : Biến đổi : Do đó: b) Gọi số chi tiết máy mà tổ I và tổ II sản xuất trong tháng đầu tiên lần lượt là (điều kiện: ). Theo đề bài, ta có: Sang tháng thứ hai, tổ I sản xuất được: Tổ II sản xuất được: Cả hai tổ sản xuất được 964 chi tiết máy trong tháng thứ hai: Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Ta sẽ dùng phương pháp thế: Thay vào phương trình thứ hai: Do đó: Số chi tiết máy mà tổ I sản xuất trong tháng thứ hai: Số chi tiết máy mà tổ II sản xuất trong tháng thứ hai: Đáp số: a) b) Tổ I: 460 chi tiết máy, Tổ II: 504 chi tiết máy. Câu 19: Câu hỏi: 1) Bậc cửa nhà bác Hòa cao 65 cm. Để đưa xe máy vào nhà, bác cần đặt một chiếc cầu sắt để đắt xe sao cho góc giữa mặt cầu và mặt đất khoảng (hình bên). Hỏi mặt cầu dài bao nhiêu? 2) Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của dụng cụ bên. Qua điểm B 3) Cho nửa (O;R) đường kính BC, lấy điểm A trên nửa đường tròn sao cho kê tiếp tuyến Bx với nửa đường tròn (O), tia Bx cắt CA tại điểm D. a) Chứng minh: Tam giác ABC vuông tại A và b) Qua D kẻ tiếp tuyến DE với nửa đường tròn (O) (E là tiếp điểm). OD cắt BE tại I. Chứng minh 4 điểm B, D, E, O cùng thuộc một đường tròn và . Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: 1) Bậc cửa nhà bác Hòa cao 65 cm. Để đưa xe máy vào nhà, bác cần đặt một chiếc cầu sắt để đắt xe sao cho góc giữa mặt cầu và mặt đất khoảng (hình bên). Hỏi mặt cầu dài bao nhiêu? Trong tam giác vuông, ta có: Biết rằng , ta có: Từ đó, ta tính chiều dài mặt cầu: Đáp số: 130 cm 2) Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của dụng cụ bên. Qua điểm B Câu này chưa cung cấp đủ thông tin về hình dạng và kích thước của dụng cụ để tính diện tích xung quanh và thể tích. Cần thêm thông tin về hình dạng (ví dụ: hình trụ, hình nón, ...) và các kích thước liên quan. 3) Cho nửa (O;R) đường kính BC, lấy điểm A trên nửa đường tròn sao cho kê tiếp tuyến Bx với nửa đường tròn (O), tia Bx cắt CA tại điểm D. a) Chứng minh: Tam giác ABC vuông tại A và - Vì A nằm trên nửa đường tròn đường kính BC, nên tam giác ABC là tam giác vuông tại A (theo định lý đường kính). - Tiếp theo, ta chứng minh : - Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung BA). - (góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn cung đó). - Do đó, tam giác BDA và BCD đồng dạng (góc BDA = góc BCD và chung góc B). - Từ đó, ta có tỉ lệ: b) Qua D kẻ tiếp tuyến DE với nửa đường tròn (O) (E là tiếp điểm). OD cắt BE tại I. Chứng minh 4 điểm B, D, E, O cùng thuộc một đường tròn và - Ta chứng minh 4 điểm B, D, E, O cùng thuộc một đường tròn: - Ta có (góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn cung đó). - Do đó, 4 điểm B, D, E, O cùng thuộc một đường tròn (góc nội tiếp cùng chắn cung). - Chứng minh : - Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung BA). - (góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn cung đó). - Do đó, tam giác BDA và BCD đồng dạng (góc BDA = góc BCD và chung góc B). - Từ đó, ta có tỉ lệ: Đáp số: 1) 130 cm 2) Cần thêm thông tin về hình dạng và kích thước của dụng cụ. 3) a) Tam giác ABC vuông tại A và b) 4 điểm B, D, E, O cùng thuộc một đường tròn và Câu 20: Để tính xác suất của biến cố A: "Rút được tấm thẻ ghi số 6 hoặc đồng xu xuất hiện mặt N", chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Tìm số trường hợp thuận lợi cho biến cố A: - Số trường hợp thuận lợi để rút được tấm thẻ ghi số 6 là 1 (vì chỉ có 1 tấm thẻ ghi số 6 trong hộp). - Số trường hợp thuận lợi để đồng xu xuất hiện mặt N là 1 (vì đồng xu có 2 mặt, mỗi mặt có xác suất xuất hiện là ). 2. Tính tổng số trường hợp có thể xảy ra: - Tổng số trường hợp có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 7 tấm thẻ là 7. - Tổng số trường hợp có thể xảy ra khi gieo một đồng xu là 2 (mặt N và mặt S). 3. Tính xác suất của biến cố A: - Xác suất để rút được tấm thẻ ghi số 6 là . - Xác suất để đồng xu xuất hiện mặt N là . 4. Áp dụng công thức xác suất của biến cố A: - Xác suất của biến cố A là tổng của xác suất của hai biến cố con (rút được tấm thẻ ghi số 6 và đồng xu xuất hiện mặt N): 5. Quy đồng và tính kết quả: - Quy đồng mẫu số: - Cộng hai phân số: Vậy xác suất của biến cố A là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 17:


a) Thực hiện phép tính:

Tính :

, nên .


Tính :

, nên . Do đó .


Tính giá trị của biểu thức :


b) Rút gọn biểu thức :

Điều kiện xác định: .

Ta có .


Câu 18:


a) Cho phương trình: .

Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt:

Ta có .

Tính biệt thức .

, nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.


Tính giá trị của biểu thức :

Theo định lí Viète, ta có:

Biểu thức có thể viết lại như sau:

Thay các giá trị từ định lí Viète vào biểu thức :


b) Gọi số chi tiết máy Tổ I sản xuất được trong tháng đầu là (chi tiết máy).

Gọi số chi tiết máy Tổ II sản xuất được trong tháng đầu là (chi tiết máy).

Theo đề bài, trong tháng đầu cả hai tổ sản xuất được 850 chi tiết máy, nên ta có phương trình:


Trong tháng thứ hai:

Tổ I vượt mức 15%, nên số chi tiết máy Tổ I sản xuất được là .

Tổ II vượt mức 12%, nên số chi tiết máy Tổ II sản xuất được là .

Tổng số chi tiết máy cả hai tổ sản xuất được trong tháng thứ hai là 964 chi tiết máy, nên ta có phương trình:


Từ (1), ta rút theo : .

Thay vào (2):

Thay vào :


Số chi tiết máy mỗi tổ sản xuất được trong tháng thứ hai là:

Tổ I: (chi tiết máy)

Tổ II: (chi tiết máy)


Vậy, trong tháng thứ hai, Tổ I sản xuất được chi tiết máy và Tổ II sản xuất được chi tiết máy.


Câu 19:


1) Bậc của nhà bác Hòa cao 65 cm. Để đưa xe máy vào nhà, bác cần đặt một chiếc cầu sắt để đặt xe sao cho góc giữa mặt cầu và mặt đất khoảng . Hỏi mặt cầu dài bao nhiêu?

Gọi chiều cao của bậc là cm.

Gọi chiều dài mặt cầu là .

Góc giữa mặt cầu và mặt đất là .

Xét tam giác vuông tại :

Ta có

, ta có:

(cm)

Vậy, mặt cầu dài


2) Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của dụng cụ bên.

Dụng cụ gồm một hình trụ và một hình nón cụt (hoặc hình nón nếu nhìn theo hình). Dựa vào hình vẽ, đây là một hình trụ và một hình nón úp ngược lên trên.

Kích thước:

Hình trụ:

Chiều cao cm.

Đường kính đáy là 12 cm, nên bán kính đáy cm.

Hình nón:

Chiều cao tổng cộng là 18 cm. Chiều cao hình trụ là 10 cm.

Nên chiều cao hình nón cm.

Bán kính đáy hình nón cm.

Độ dài đường sinh của hình nón cm.


Thể tích của dụng cụ:

Thể tích hình trụ (cm).

Thể tích hình nón (cm).

Tổng thể tích của dụng cụ (cm).


Diện tích xung quanh của dụng cụ:

Diện tích xung quanh hình trụ (cm).

Diện tích xung quanh hình nón (cm).

Tổng diện tích xung quanh của dụng cụ (cm).

(Lưu ý: "Diện tích xung quanh" thường chỉ tính diện tích bề mặt bên ngoài của vật thể, không bao gồm mặt đáy hoặc mặt trên nếu không phải là hình khối đặc.)


3) Cho nửa đường tròn đường kính BC, lấy điểm A trên nửa đường tròn sao cho . Qua điểm B kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn , tia Bx cắt CA tại D.

a) Chứng minh: Tam giác ABC vuông tại A và .

*Chứng minh vuông tại A:*

Điểm A nằm trên nửa đường tròn đường kính BC. Góc là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. Do đó, .

Vậy, tam giác là tam giác vuông tại A.


*Chứng minh :*

Xét :

- là góc chung.

- Bx là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, và BC là dây cung. Góc tạo bởi tiếp tuyến Bx và dây cung BA là . Góc nội tiếp chắn cung AB là .

Theo định lí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, ta có (hay ).

Do đó, (g.g).

Từ sự đồng dạng, ta suy ra tỉ lệ các cạnh tương ứng: .

Nhân chéo, ta được .


b) Qua D kẻ tiếp tuyến DE với nửa đường tròn (O) (E là tiếp điểm), OD cắt BE tại I. Chứng minh 4 điểm cùng thuộc một đường tròn và .

*Chứng minh 4 điểm D, B, E, O cùng thuộc một đường tròn:*

- DB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, OB là bán kính. Vì tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm, nên .

- DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E, OE là bán kính. Tương tự, .

Xét tứ giác DBEO, có hai góc cùng bằng . Hai góc này cùng nhìn cạnh DO dưới một góc vuông.

Do đó, bốn điểm cùng nằm trên đường tròn đường kính DO. (Các điểm B và E thuộc đường tròn đường kính DO).


*Chứng minh :*

Từ câu a), ta đã chứng minh được .

Bây giờ, ta cần chứng minh .

Ta có DB và DE là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D từ điểm D đến đường tròn (O).

Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: DB = DE và OD là tia phân giác của . Đồng thời, OD là đường trung trực của đoạn thẳng BE.

Gọi I là giao điểm của OD và BE. Vì OD là đường trung trực của BE, nên tại I.

Vậy, là tam giác vuông tại I ().

Xét tam giác vuông vuông tại B (). BI là đường cao ứng với cạnh huyền DO (vì ).

Trong tam giác vuông, bình phương của mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.

Hoặc, xét :

- là góc chung.

- .

Do đó, (g.g).

Từ sự đồng dạng, ta suy ra tỉ lệ các cạnh tương ứng: .

Nhân chéo, ta được .

, suy ra .

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi