Câu 1:
Để xác định hàm số của đường cong trong hình, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án một.
Phương án A:
Phương án B:
Phương án C: (suy ra )
Phương án D:
Trước tiên, chúng ta loại bỏ phương án C vì nó là hàm hằng , không phù hợp với đồ thị có dạng cong như trong hình.
Tiếp theo, chúng ta kiểm tra phương án D: . Đây là hàm bậc hai, đồ thị của nó là một parabol mở xuống, không phù hợp với đồ thị trong hình.
Bây giờ, chúng ta kiểm tra phương án A và B, cả hai đều là hàm bậc ba.
Phương án A:
- Đạo hàm:
- Tìm điểm cực trị:
- Kiểm tra dấu của đạo hàm:
- Khi , (hàm tăng)
- Khi , (hàm giảm)
- Khi , (hàm tăng)
- Vậy hàm số đạt cực đại tại và cực tiểu tại .
Phương án B:
- Đạo hàm:
- Tìm điểm cực trị:
- Kiểm tra dấu của đạo hàm:
- Khi , (hàm giảm)
- Khi , (hàm tăng)
- Khi , (hàm giảm)
- Vậy hàm số đạt cực tiểu tại và cực đại tại .
So sánh với đồ thị trong hình, ta thấy rằng đồ thị có dạng cong xuống trước rồi cong lên sau, tương ứng với hàm số đạt cực tiểu trước và cực đại sau. Điều này phù hợp với phương án B.
Vậy hàm số của đường cong trong hình là .
Đáp án: B.
Câu 2:
Để tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành, ta cần tìm giá trị của sao cho .
Trên đồ thị, ta thấy rằng đường cong cắt trục hoành tại điểm có tọa độ . Điều này có nghĩa là khi , giá trị của sẽ bằng 0.
Do đó, tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là .
Vậy đáp án đúng là:
Đáp số:
Câu 3:
Để tìm đạo hàm của hàm số , ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit cơ số :
Trong đó, .
Bước 1: Tính đạo hàm của :
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit:
Vậy đạo hàm của hàm số là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 4:
Để tính tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình dưới dạng tổng bình phương hoàn chỉnh:
Ta nhóm các hạng tử liên quan đến , , và :
2. Hoàn chỉnh bình phương cho mỗi biến:
- Với :
- Với :
- Với :
3. Thay vào phương trình ban đầu:
4. Gộp các hằng số về phía bên phải:
5. So sánh với phương trình chuẩn của mặt cầu :
Từ đây, ta nhận thấy:
- Tâm của mặt cầu là
- Bán kính là
Vậy, tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu là:
- Tâm
- Bán kính
Đáp án đúng là: A. Tâm và bán kính .
Câu 5:
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến được viết dưới dạng:
Ta thực hiện phép nhân và giản ước:
Do đó, phương trình mặt phẳng đúng là:
Đáp án: B.
Câu 6:
Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian, ta cần xác định điểm thuộc đường thẳng và vector chỉ phương của đường thẳng đó.
Từ phương trình tham số của đường thẳng :
Ta thấy:
- Điểm thuộc đường thẳng (khi ).
- Vector chỉ phương của đường thẳng là .
Phương trình chính tắc của đường thẳng có dạng:
trong đó là tọa độ của điểm thuộc đường thẳng và là các thành phần của vector chỉ phương.
Thay vào ta có:
Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 7.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số , và các đường thẳng , , ta cần áp dụng công thức tích phân để tính diện tích giữa hai đồ thị này.
Công thức chính xác để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai hàm số và trên đoạn là:
Lý do là vì diện tích luôn là một giá trị dương, nên ta cần lấy giá trị tuyệt đối của hiệu giữa hai hàm số và .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 8.
Để ba số , 27, theo thứ tự lập thành cấp số nhân, ta cần có:
Nhân cả hai vế với :
Lấy căn bậc ba của cả hai vế:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: C. .