Câu 17:
Để xác định mệnh đề nào là sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một.
A. :
- Ta thấy rằng trong hình hộp ABCD.A'B'C'D', các mặt phẳng và đều song song với nhau vì chúng cùng chia sẻ đường thẳng và , và cả hai đều song song với .
B. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm , , và . Mặt phẳng bao gồm các điểm , , và .
- Ta thấy rằng không song song với vì chúng không chia sẻ cùng một đường thẳng song song và không có mối liên hệ trực tiếp về hướng song song giữa chúng.
C. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm , , , và . Mặt phẳng bao gồm các điểm , , , và .
- Ta thấy rằng và đều song song với nhau vì chúng cùng chia sẻ đường thẳng và , và cả hai đều song song với và .
D. :
- Mặt phẳng bao gồm các điểm , , , và . Mặt phẳng bao gồm các điểm , , , và .
- Ta thấy rằng và đều song song với nhau vì chúng cùng chia sẻ các đường thẳng song song và nằm ở hai mặt đối diện của hình hộp.
Từ đó, ta kết luận rằng mệnh đề sai là:
B.
Đáp án: B.
Câu 18:
Cấp số nhân có và công bội .
Số hạng thứ hai của cấp số nhân là:
Vậy đáp án đúng là B. 6.
Đáp số: B. 6.
Câu 19:
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số bậc ba, ta thấy rằng:
- Hàm số giảm từ trái sang phải cho đến khi đạt cực tiểu tại điểm .
- Sau đó, hàm số tăng trở lại.
Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy giá trị cực tiểu của hàm số là .
Do đó, giá trị cực tiểu của hàm số là .
Đáp án đúng là: D. -1.
Câu 20:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải phương trình:
- Phương trình có nghĩa là bằng (vì ). Ta có:
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Ta đã xác định . Kiểm tra :
Điều kiện này thoả mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: B. 9.
Câu 21:
Phương trình có tất cả các nghiệm là:
Để giải phương trình , ta cần tìm các giá trị của sao cho . Ta biết rằng khi , với .
Lý do là:
-
- Hàm số có chu kỳ là , nghĩa là với mọi .
Do đó, các nghiệm của phương trình là , với .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 22:
Để tìm độ dài đoạn thẳng AB, ta cần xác định tọa độ của điểm B trước. Điểm B là điểm đối xứng với điểm A qua trục Oy, do đó tọa độ của B sẽ là .
Bây giờ, ta tính khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
Thay tọa độ của A và B vào công thức:
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 23:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số bậc ba dựa vào đồ thị, ta cần quan sát hướng của đường cong trên đồ thị.
Hàm số được coi là đồng biến trên một khoảng nếu giá trị của tăng lên khi giá trị của tăng lên trong khoảng đó. Điều này tương đương với việc đường cong của hàm số đi từ dưới lên trên theo chiều từ trái sang phải.
Qua việc quan sát hình vẽ, ta thấy:
- Từ đến , đường cong đi từ dưới lên trên, tức là hàm số đồng biến.
- Từ đến , đường cong đi từ trên xuống dưới, tức là hàm số nghịch biến.
- Từ đến , đường cong lại đi từ dưới lên trên, tức là hàm số đồng biến.
Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng và .
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có khoảng là đúng.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 24:
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị của :
2. So sánh giá trị này với 1:
3. Xác định tập nghiệm:
Bất phương trình luôn đúng vì luôn nhỏ hơn . Do đó, bất phương trình này đúng với mọi giá trị của biến số.
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chúng ta cần chọn tập nghiệm phù hợp. Các đáp án đã cho là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Do bất phương trình luôn đúng với mọi giá trị của biến số, nên tập nghiệm của nó là tất cả các số thực. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào bao gồm tất cả các số thực. Vì vậy, chúng ta cần chọn đáp án phù hợp nhất trong các đáp án đã cho.
Trong các đáp án đã cho, đáp án B. là tập hợp lớn nhất và bao gồm nhiều giá trị nhất trong các đáp án đã cho.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: