Trả lời đúng sai

Câu 1: Khi gắn hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tính theo ki
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhatanh Mac
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Phương trình đường thẳng AB là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 4 - 3t \\ y = -5 + 7t \\ z = 1 - t \end{array} \right. \] b) Góc trượt giữa đường bay AB và mặt đất (mặt phẳng $(Oxy)$) là góc giữa đường thẳng AB và hình chiếu của nó lên mặt phẳng $(Oxy)$. Vector chỉ phương của đường thẳng AB là $\vec{AB} = (-3, 7, -1)$. Vector chỉ phương của hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng $(Oxy)$ là $\vec{u} = (-3, 7, 0)$. Góc giữa hai vector này là: \[ \cos \theta = \frac{\vec{AB} \cdot \vec{u}}{|\vec{AB}| |\vec{u}|} = \frac{(-3)(-3) + 7 \cdot 7 + (-1) \cdot 0}{\sqrt{(-3)^2 + 7^2 + (-1)^2} \sqrt{(-3)^2 + 7^2 + 0^2}} = \frac{9 + 49}{\sqrt{59} \sqrt{58}} = \frac{58}{\sqrt{59} \sqrt{58}} = \frac{\sqrt{58}}{\sqrt{59}} \] \[ \theta = \arccos \left(\frac{\sqrt{58}}{\sqrt{59}}\right) \] Do đó, góc trượt không nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 9°. c) Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm $M(5, 0, 0)$, $N(0, -1, 0)$, $P(0, 0, 2)$. Ta tìm phương trình mặt phẳng (P): \[ \vec{MN} = (-5, -1, 0), \quad \vec{MP} = (-5, 0, 2) \] Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: \[ \vec{n} = \vec{MN} \times \vec{MP} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -5 & -1 & 0 \\ -5 & 0 & 2 \end{vmatrix} = (-2, 10, -5) \] Phương trình mặt phẳng (P) là: \[ -2(x - 5) + 10(y - 0) - 5(z - 0) = 0 \Rightarrow -2x + 10y - 5z + 10 = 0 \Rightarrow 2x - 10y + 5z = 10 \] Thay phương trình đường thẳng AB vào phương trình mặt phẳng (P): \[ 2(4 - 3t) - 10(-5 + 7t) + 5(1 - t) = 10 \] \[ 8 - 6t + 50 - 70t + 5 - 5t = 10 \] \[ 63 - 81t = 10 \Rightarrow 81t = 53 \Rightarrow t = \frac{53}{81} \] Tọa độ điểm C là: \[ x = 4 - 3 \cdot \frac{53}{81} = 4 - \frac{159}{81} = \frac{324 - 159}{81} = \frac{165}{81} = \frac{55}{27} \] \[ y = -5 + 7 \cdot \frac{53}{81} = -5 + \frac{371}{81} = \frac{-405 + 371}{81} = \frac{-34}{81} \] \[ z = 1 - \frac{53}{81} = \frac{81 - 53}{81} = \frac{28}{81} \] Độ cao của điểm C là: \[ z = \frac{28}{81} \approx 0.346 \text{ km} = 346 \text{ m} \] d) Tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 800m. Điểm đầu E của đường băng là $E(2, 0.5, 0)$. Độ cao tối thiểu để người phi công nhìn thấy điểm đầu E của đường băng là 150m. Độ cao của điểm C là 346m, do đó người phi công đã đạt được quy định an toàn bay. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu: Phần a) Tính giá trị của hàm số tại các điểm đã cho: - \( f\left( -\frac{\pi}{2} \right) = -\frac{\pi}{2} - \sin\left( 2 \cdot -\frac{\pi}{2} \right) = -\frac{\pi}{2} - \sin(-\pi) = -\frac{\pi}{2} - 0 = -\frac{\pi}{2} \) - \( f(\pi) = \pi - \sin(2\pi) = \pi - 0 = \pi \) Phần b) Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x - \sin 2x) = 1 - 2\cos 2x \] Phần c) Giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 0 \Rightarrow 1 - 2\cos 2x = 0 \] \[ 2\cos 2x = 1 \] \[ \cos 2x = \frac{1}{2} \] Các nghiệm của phương trình \(\cos 2x = \frac{1}{2}\) trong đoạn \([- \frac{\pi}{2}, \pi]\) là: \[ 2x = \pm \frac{\pi}{3} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ x = \pm \frac{\pi}{6} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trong đoạn \([- \frac{\pi}{2}, \pi]\), các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \[ x = -\frac{\pi}{6}, \frac{\pi}{6}, \frac{5\pi}{6} \] Phần d) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([- \frac{\pi}{2}, \pi]\): - Tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và các điểm cực trị: - \( f\left( -\frac{\pi}{2} \right) = -\frac{\pi}{2} \) - \( f\left( \pi \right) = \pi \) - \( f\left( -\frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\pi}{6} - \sin\left( -\frac{\pi}{3} \right) = -\frac{\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \) - \( f\left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{\pi}{6} - \sin\left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\pi}{6} - \frac{\sqrt{3}}{2} \) - \( f\left( \frac{5\pi}{6} \right) = \frac{5\pi}{6} - \sin\left( \frac{5\pi}{3} \right) = \frac{5\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \) So sánh các giá trị: - \( f\left( -\frac{\pi}{2} \right) = -\frac{\pi}{2} \approx -1.57 \) - \( f\left( \pi \right) = \pi \approx 3.14 \) - \( f\left( -\frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \approx -0.52 + 0.87 = 0.35 \) - \( f\left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{\pi}{6} - \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.52 - 0.87 = -0.35 \) - \( f\left( \frac{5\pi}{6} \right) = \frac{5\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 2.62 + 0.87 = 3.49 \) Giá trị lớn nhất là \( f\left( \frac{5\pi}{6} \right) = \frac{5\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \) Giá trị nhỏ nhất là \( f\left( -\frac{\pi}{2} \right) = -\frac{\pi}{2} \) Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: \[ \left( \frac{5\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} \right) + \left( -\frac{\pi}{2} \right) = \frac{5\pi}{6} - \frac{3\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{2\pi}{6} + \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\pi}{3} + \frac{\sqrt{3}}{2} \] Đáp số: \(\frac{\pi}{3} + \frac{\sqrt{3}}{2}\) Câu 3: a) Số cách lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu từ hộp đó là: \[ C_9^3 = \frac{9!}{3!(9-3)!} = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 84 \] b) Số cách lấy được 3 quả cầu không có quả màu đỏ là: \[ C_6^3 = \frac{6!}{3!(6-3)!} = \frac{6 \times 5 \times 4}{3 \times 2 \times 1} = 20 \] c) Xác suất lấy được 3 quả cầu không có quả màu đỏ là: \[ P(\text{không có quả màu đỏ}) = \frac{\text{số cách lấy 3 quả không có quả màu đỏ}}{\text{số cách lấy 3 quả từ hộp}} = \frac{20}{84} = \frac{5}{21} \] d) Xác suất lấy được 3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ là: \[ P(\text{ít nhất 1 quả màu đỏ}) = 1 - P(\text{không có quả màu đỏ}) = 1 - \frac{5}{21} = \frac{16}{21} \] Đáp số: a) 84 b) 20 c) $\frac{5}{21}$ d) $\frac{16}{21}$ Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Tìm hàm số $Q(t)$ Hàm số $Q^\prime(t) = 4t^3 - 72t^2 + 288t$ là đạo hàm của hàm số $Q(t)$. Để tìm $Q(t)$, ta thực hiện tích phân của $Q^\prime(t)$: \[ Q(t) = \int (4t^3 - 72t^2 + 288t) \, dt \] \[ Q(t) = t^4 - 24t^3 + 144t^2 + C \] Biết rằng tại thời điểm $t = 2$ giờ, lượng khách tham quan là 500 người, ta có: \[ Q(2) = 2^4 - 24 \cdot 2^3 + 144 \cdot 2^2 + C = 500 \] \[ 16 - 192 + 576 + C = 500 \] \[ 392 + C = 500 \] \[ C = 108 \] Vậy hàm số $Q(t)$ là: \[ Q(t) = t^4 - 24t^3 + 144t^2 + 108 \] Bước 2: Tính lượng khách tham quan tại thời điểm $t = 5$ giờ Thay $t = 5$ vào hàm số $Q(t)$: \[ Q(5) = 5^4 - 24 \cdot 5^3 + 144 \cdot 5^2 + 108 \] \[ Q(5) = 625 - 3000 + 3600 + 108 \] \[ Q(5) = 1325 \] Bước 3: Tìm lượng khách tham quan lớn nhất Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $Q(t)$ trên đoạn $[0, 13]$, ta cần tìm các điểm cực trị của $Q(t)$ bằng cách giải phương trình $Q^\prime(t) = 0$: \[ 4t^3 - 72t^2 + 288t = 0 \] \[ 4t(t^2 - 18t + 72) = 0 \] \[ 4t(t - 6)(t - 12) = 0 \] Các nghiệm của phương trình là: \[ t = 0, \quad t = 6, \quad t = 12 \] Ta kiểm tra giá trị của $Q(t)$ tại các điểm này và tại hai đầu đoạn $[0, 13]$: \[ Q(0) = 0^4 - 24 \cdot 0^3 + 144 \cdot 0^2 + 108 = 108 \] \[ Q(6) = 6^4 - 24 \cdot 6^3 + 144 \cdot 6^2 + 108 = 1296 \] \[ Q(12) = 12^4 - 24 \cdot 12^3 + 144 \cdot 12^2 + 108 = 108 \] \[ Q(13) = 13^4 - 24 \cdot 13^3 + 144 \cdot 13^2 + 108 = 108 \] Trong các giá trị trên, giá trị lớn nhất là 1296, đạt được khi $t = 6$ giờ. Kết luận a) Lượng khách tham quan được biểu diễn bởi hàm số $Q(t) = t^4 - 24t^3 + 144t^2 + 108$. b) Tại thời điểm $t = 5$ giờ, lượng khách tham quan là 1325 người. c) Lượng khách tham quan lớn nhất là 1296 người, đạt được khi $t = 6$ giờ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved